Cách mô tả biểu đồ cột IELTS Writing Task 1 – Bar Chart

4.7/5 - (3 bình chọn)

Biểu đồ cột IELTS Writing Task 1 được xem là một trong những dạng bài quen thuộc đối với các “chiến binh” đang luyện thi IELTS Writing. Được đánh giá là nằm ở mức trung bình về độ khó, nhưng vẫn sẽ gây khó dễ cho những bạn chưa tìm hiểu kĩ càng về cách sử dụng và bố cục chi tiết của dạng đề này. Mẫu biểu đồ trong ielts

Cũng khá tương đồng với các loại biểu đồ khác như Line Graph, Table, Pie Chart,…, Bar Chart cũng có khá nhiều loại biểu đồ con. Hãy cùng WISE English khám phá kĩ lưỡng về cách sử dụng dạng biểu đồ cột (Bar Chart) trong IELTS Writing task 1 nhé!

bieu-do-cot-ielts

I. Giới thiệu tổng quan Biểu đồ cột IELTS Writing Task 1

1.1. Giới thiệu

Biểu đồ cột – Bar Chart là dạng biểu đồ có chứa các thanh chữ nhật có chiều dài biểu thị cho các giá trị khác nhau. Các thanh ấy được thể hiện theo 2 trục chính là trục tung và trục hoành tùy vào mục đích hiển thị của từng biểu đồ.

1.2. Công dụng

Biểu đồ cột có công dụng chính là so sánh và đối chiếu. Độ dài của các cột được dùng để biểu thị các giá trị khác nhau của các yếu tố khác nhau. Từ đó, bạn có thể đưa ra những cái nhìn khách quan về các giá trị thông qua độ dài của các cột. Hơn nữa, các cột còn có chức năng để so sánh các giá trị với nhau để đưa ra những luận điểm phân tích hợp lý. Sự phức tạp của biểu đồ phụ thuộc vào số lượng của các cột và giá trị được gắn vào chúng.

1.3. Yêu cầu chung

Tương tự những dạng biểu đồ khác ở Writing Task 1, các bạn cần tuân theo những yêu cầu chung để tránh trường hợp phạm vào những lỗi sai không đáng có:

  • Luôn dùng góc nhìn khách quan để phân tích, miêu tả, đánh giá các số liệu trong biểu đồ. Tránh việc đề cập đến các đặc điểm hoặc thông tin không được nhắc đến trong biểu đồ.
  • Làm nổi bật và chú trọng vào các yếu tố khác biệt, xu hướng, và đặc điểm của các yếu tố.
  • Tránh liệt kê các số liệu có trong biểu đồ. Bài viết mẫu biểu đồ trong ielts sẽ trở nên dài dòng và lan man, không làm nổi bật được các yếu tố đặc biệt.
  • Bố cục bài nên được phân chia rõ ràng. Bài viết  mẫu biểu đồ trong ielts luôn sử dụng từ ngữ và ngữ pháp phong phú, đa dạng, mang tính học thuật cao.

Tham khảo một số dạng biểu đồ khác trong Writing Task 1:

II. Phân loại biểu đồ cột

2.1. Bar Chart có năm tháng

Lưu ý: Đối với Pie Chart hoặc Bar Chart có yếu tố thời gian, thì các bạn phải xem 2 biểu đồ này như Line Graph, khi đó chúng ta sử dụng cấu trúc quá trình tăng trưởng.

Ở dạng biểu đồ này, đối tượng biến thiên theo thời gian. Vì vậy, việc cần làm khi gặp dạng biểu đồ này là nêu bật lên các xu hướng biến đổi theo các mốc thời gian.

Bar-chart-co-nam-thang

2.2. Bar Chart không có năm tháng

Lưu ý:

  • Điểm có số liệu cao nhất
  • Điểm có số liệu thấp nhất
  • Các điểm giao nhau,…

Dạng biểu đồ này sẽ có chút khác hơn so với biểu đồ năm tháng. Thay vì miêu tả biểu đồ theo thời gian, chúng ta sẽ tập trung làm rõ sự khác nhau của các đối tượng.Bar-chart-khong-co-nam-thang

2.3. Bar Chart có nhiều hơn 2 đối tượng

Ví dụ mẫu:

Bar-chart-co-nhieu-hon-2-doi-tuong

Phân tích đề

phan-tich-de-1 phan-tich-de-2

2.4. Bar Chart nằm dọc & nằm ngang

Bên cạnh 3 loại chính về Bar chart như trên, dạng bài biểu đồ cột còn được chia theo 2 loại:

  • Biểu đồ cột nằm dọc

Ở dạng biểu đồ nằm dọc, các cột dữ liệu sẽ được sắp xếp song song với trục tung.

Ví dụ:

de-bieu-do-nam-doc

Bieu-do-cot-nam-doc

  • Biểu đồ cột nằm ngang

Ở dạng Bar Chart, các cột dữ liệu sẽ được đặt song song với trục hoành.

Ví dụ:de-bieu-do-nam-ngang

Bieu-do-cot-nam-ngang

III. Bố cục bài biểu đồ cột – Bar chart

Như bạn có thể thấy, số lượng cột của dạng bài Biểu đồ cột – Bar chart rất nhiều và tượng trưng cho rất nhiều giá trị khác nhau. Vì vậy, việc chọn lọc thông tin chính xác và thông minh là một việc cần thiết để nêu bật lên những đặc trưng nhất của biểu đồ đó.

Bố cục của dạng bài này vẫn tượng tự bố cục của các dạng biểu đồ khác trong Writing task 1, bao gồm:

  • Introduction
  • Overview
  • 2 Body

3.1. Introduction

Phần introduction thường gồm 1 – 2 câu summarizing main content của biểu đồ. Phần này thường được paraphrase từ đề bài. Dù là dạng biểu đồ có sự thay đổi theo thời gian hay không thì cách viết Introduction hoàn toàn giống nhau

Ví dụ: “The chart below shows the total number of minutes (in billions) of telephone calls in the UK, divided into three categories, from 1995-2002.”

Cách Paraphrase:

The chart = the bar chart

Shows = illustrates, demonstrates, presents, compares

Number of minutes of telephone calls in the UK = calling time of people in the UK

Three categories = three methods, three ways.

from 1995-2002 = between 1995 and 2002

Kết quảThe bar chart compares the calling time of people in the UK using three different calling ways between 1995 and 2002.

3.2. Overview

overview

3.3. Body

Phần này gồm 2 đoạn, cách viết tùy theo các dạng bài khác nhau.

Tham khảo thân bài mẫu:

tham-khao-bai-mau

IV. Các cấu trúc câu và cụm từ được dùng phổ biến trong dạng bài Biểu Đồ Cột Writing Task 1

4.1. Cụm từ hay dùng trong Bar chart

  • Các trạng từ miêu tả mức độ:

Slightly, a little, a lot, sharply, suddenly, steeply, gradually, gently, steadily, significantly, dramatically.

  • Các danh từ và động từ chỉ xu hướng (Áp dụng cho dạng Bar chart có yếu tố thời gian)

Cum-tu-hay-dung-trong-bar-chart

Cum-tu-hay-dung-trong-bar-chart-2

4.2. Cấu trúc câu hay dùng trong Bar chart

  • There + to be + data + of + N

Ví dụ: There is more than 50% of 15-year-old boys playing badminton in their leisure time.

  • The amount/ number/ quantity/ proportion… + of + N + to be + data

Ví dụ: The percentage of females in Brazil playing badminton in their leisure is approximately 50%.

  • So sánh nhất, at/ with + data

Ví dụ: The percentage of animals in Brazil is the highest, with 30%.

  • Data + to be + the amount/ number/ quantity/ proportion… + of + N

Ví dụ: 50% is the percentage of females in Brazil playing badminton in their leisure time.

  • Clause, followed by + Noun Phrase

Ví dụ: There was a slight increase in the number of animals in Brazil in 1997, followed by a dramatic decrease after 10 years.

  • X verb, Verb-ing, (which verb)

Ví dụ: The number of animals in Brazil increased to 30,000 in 1997, exceeding the quantity in Poland, which had only 12,000.

  • The highest/ greatest/ lowest percentage/ proportion/ number/ quantity… / of + N + to be/ V + N

Ví dụ: The lowest number of animals in 1997 was in Brazil.

  • N + to be + the most/ least common/ popular…. + N

Ví dụ: Japan is the most popular nations for politicians in 1990.

  • (Far/ Much/ Many/ Considerably/ Significantly/ Dramatically…) + more + N + to be/ V + than … 

Ví dụ: Far more boxes are made in Poland than in Austria.

V. Các bài mẫu tham khảo cho dạng bài Biểu đồ cột IELTS

Bài mẫu 1:

de-bai-mau-1

Bai-mau-1

giai-bai-mau-1

Bài mẫu 2:

de-bai-mau-2

Bai-mau-2

giai-bai-mau-2

Hy vọng thông qua bài viết mẫu biểu đồ trong ielts này, các bạn đã học được cách phân tích và mô tả biểu đồ cột IELTS Writing task 1 một cách hiệu quả, cũng như cách sử dụng các cấu trúc câu khác nhau một cách linh hoạt, đa dạng và đạt được điểm cao trong kì thi IELTS nhé!

Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mẫu biểu đồ trong IELTS của WISE English và follow FanpageCộng đồng nâng band thần tốc, kênh Youtube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin và tài liệu bổ ích nhé. Chúc các bạn học vui! bài viết mẫu biểu đồ trong ielts.

tang-sach-ielts-tu-a-z-free

Học IELTS online

Xem thêm

uu-dai-giam-45
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Xem thêm

Bài viết liên quan

Giờ
Phút
Giây
Giờ
Phút
Giây
Hotline: 0901270888