MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH 2023

4.2/5 - (5 bình chọn)

Mệnh đề quan hệ là một trong những phần ngữ pháp cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Mệnh đề quan hệ được chia ra làm 2 loại chính:

  • Mệnh đề quan hệ xác định
  • Mệnh đề quan hệ không xác định
  • Bài tập mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

Trong khuôn khổ bài viết hôm nay, WISE ENGLISH xin giới thiệu đến bạn đọc các dùng MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH chính xác cũng như khái niệm mệnh đề xác định là gì, sự các phân biệt, tránh bẫy giữa 2 loại mệnh đề này.

mệnh-đề-quan-hệ-xác-định-và-không-xác-định

I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause)

Mệnh đề quan hệ xác định là gì?
Mệnh đề quan hệ xác định là:

  • Được dùng để xác định danh từ đứng trước nó.
  • Cần thiết  cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

Ví dụ:

  • The book which/that you lent me was very interesting.

(Cuốn sách mà anh cho tôi mượn rất hay.)

  • The woman who(m) you met yesterday works in advertising.

(Người phụ nữ mà anh gặp hôm qua làm việc trong ngành quảng cáo.)

*Lưu ý: Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể  bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ when, why, nhất là trong lối văn thân mật.

Ví dụ:

  • The book you lent me was very interesting.
  • The woman you met yesterday works in advertising.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clause)

Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề:

  • Cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định.
  • Không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
  • Được phân ranh  giới với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).

Ví dụ mệnh đề không xác định: 

  • The man, who lives in the next flat, looks very lonely.

(Người đàn ông đó, người sống trong căn hộ kế bên, có vẻ rất cô đơn.)

  • This is George, whose sister is my best friend.

(Đây là George, chị của cậu ấy là bạn thân của tôi.)

Xem thêm: Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi

Trung tâm tiếng anh uy tín tại hà nội

II. Phân biệt mệnh đề xác định và không xác định

2.1 Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clauses):

  • Mục đích: Xác định, giới hạn, hoặc chỉ rõ đặc điểm của danh từ đứng trước, làm rõ danh từ đó đang ám chỉ đến ai hoặc cái gì.
  • Không có dấu phẩy trước và sau mệnh đề quan hệ xác định.
  • Có thể sử dụng các từ nối sau: who, whom, whose, which, that.

Ví dụ mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clauses):

  • The man who lives next door is a doctor. (Người đàn ông sống bên cạnh là bác sĩ.)
  • The book that I borrowed from the library is interesting. (Cuốn sách mà tôi mượn từ thư viện rất thú vị.)

2.2 Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clauses):

  • Mục đích: Cung cấp thông tin bổ sung, không ảnh hưởng đến ý nghĩa chính của câu.
  • Cần có dấu phẩy trước và sau mệnh đề quan hệ không xác định.
  • Sử dụng các từ nối sau: who, whom, whose, which (không sử dụng “that”).

Ví dụ mệnh đề không xác định (Non-defining Relative Clauses):

  • My sister, who lives in London, is a teacher. (Chị gái tôi, người sống ở London, là giáo viên.)
  • The Eiffel Tower, which is in Paris, is a famous landmark. (Tháp Eiffel, nằm ở Paris, là một địa danh nổi tiếng.)

2.3. Cách phân biệt mệnh đề xác định và không xác định:

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNHMỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH
  • Dùng để xác định người, vật, việc đang nói đến là người nào, vật nào, việc nào.
  • Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định, người nghe không biết rõ người, vật, việc đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào.
  • Dùng để bổ sung thêm thông tin về người, vật, việc làm cho sinh động, cụ thể hơn.
  • Không cần có mệnh đề quan hệ không xác định, người nghe vẫn biết người, vật, việc đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào.
  • Không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ.
  • Luôn phải có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ.
  • Đôi khi nó dùng để chỉ một phần trong số những người, vật, việc đang được nhắc đến trong danh từ mà nó bổ nghĩa.
  • Dùng để chỉ tất cả những người, vật, việc đang được nhắc đến trong danh từ mà nó bổ nghĩa.

>>> Tất Tần Tật Về Mệnh Đề Quan Hệ Mà Chưa Chắc Ai Cũng Biết

III. Một số lưu ý về Non-defining Relative Clause khi sử dụng

3.1. Không dùng đại từ quan hệ that trong mệnh đề quan hệ khôn xác định.

Ví dụ: 

  • Đúng: Ms Smith, whom you met at our house, is going to marry next week.

(Cô Smith, người mà bạn gặp tại tại nhà chúng tôi, sẽ kết hôn vào tuần tới.)

  • Sai: Ms Smith, that you met at our house, is going to marry next week.

3.2. Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who, whom, which và các trạng từ where, when, why của mệnh đề quan hệ không xác định.

Ví dụ: 

  • Đúng: Peter, whom everybody suspected, turned out to be innocent.

(Peter, người mà mọi người nghi ngờ, hóa ra lại không có tội.)

  • Sai: Peter, everybody suspected, turned out to be innocent.

3.3. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, which có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả câu.

Ví dụ: 

  • It rained all night, which was good for the garden.

(Mưa suốt đêm, điều đó tốt cho khu vườn.)

  • Max isn’t home yet, which worries me.

(Max chưa về nhà, điều này làm tôi lo lắng.)

IV. Các dạng đại từ quan hệ cần biết

4.1. WHO

Đại từ quan hệ WHO thường được sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế cho các danh từ chỉ người.

Cấu trúc: …. N (person) + Who + V + O

Ví dụ: The person I admire most in life is my mother, who has done so many great things for our family.

(Người tôi ngưỡng mộ nhất trong cuộc sống là mẹ của tôi, người mà đã làm rất nhiều điều vĩ đại vì gia đình chúng tôi.)

4.2. WHOM

Đại từ quan hệ WHOM thường sử dụng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người.

Cấu trúc: …. N (person) + Whom + V + O

Ví dụ: The man whom you see in the coffee shop is an teacher.

(Người đàn ông bạn nhìn thấy ở quán cà phê là một giáo viên)

4.3. WHICH

WHICH thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.

Cấu trúc: ….N (thing) + Which + V + O

hoặc ….N (thing) + Which + S + V

Ví dụ: This is the song which I like best.

(Đây là bài hát tôi thích nhất)

4.4. THAT

Đại từ quan hệ THAT có thể thay thế vị trí của các từ who, which, whom trong mệnh đề quan hệ xác định. THAT thường được đi sau các hình thức so sánh nhất, đi sau các từ only, first, last, … hoặc các đại từ bất định như anyone, nobody, someone, another,…Một lưu ý là THAT không đi sau giới từ và không thể xuất hiện trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ví dụ: He was talking about the song that he went to see last night.

(Anh ta đang nói về bài hát cái mà anh ta đã đi xem vào tối hôm qua.)

4.5. WHOSE

Đại từ quan hệ WHOSE được dùng chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người, thường thay thế cho các tính từ sở hữu như her, his, their, our, my, its.

Cấu trúc: …N (chỉ người, vật) + Whose + N + V

Ví dụ: The girl whose car you borrowed yesterday is Mie.

(Cô gái có chiếc xe hơi mà bạn mượn hôm qua là Mie)

V. Trạng từ quan hệ

5.1. WHY

Đại từ quan hệ WHY thường được sử dụng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason hoặc for the reason

Cấu trúc: …..N (reason) + Why + S + V …

Ví dụ: I don’t know the reason. You didn’t go to the event for that reason.

-> I don’t know the reason why you didn’t go to the event.

5.2. WHEN

Đại từ quan hệ WHEN thường dùng thay thế cho các từ chỉ thời gian, có thể thay cho  at, on, in + which, then

Cấu trúc: ….N (time) + When + S + V … (When = ON / IN / AT + Which)

Ví dụ: I’ll never forget the day. I met him on that day

-> I’ll never forget the day when I met him.

-> I’ll never forget the day on which I met him.

5.3. WHERE

Đại từ quan hệ WHERE thường được dùng để thay thế từ chỉ nơi chốn, dùng thay cho there.

Cấu trúc: ….N (place) + Where + S + V (Where = ON / IN / AT + Which)

Ví dụ: The house wasn’t very clean. We stayed at that hotel.

-> The house where we stayed wasn’t very clean.

-> The house at which we stayed wasn’t very clean.

-> The house which we stayed at wasn’t very clean.

VI. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn 

6.1. Dạng chủ động

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dùng cụm hiện tại phân từ thay cho mệnh đề đó.

Cách làm: Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.

Ví dụ: The woman who is standing there is my mother => The woman standing there is my mother.

6.2. Dạng bị động

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng cụm quá khứ phân từ thay cho mệnh đề đó.

Cách làm: Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi – ed.

Ví dụ: The dress which was ordered last week has been delivered to my address. –> The dress ordered last week has been delivered to my address.

6.3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc các hình thức so sánh nhất.

Ví dụ: She was the best player that got the award. –> She was the best player to get the award.

VII. Thực hành bài tập mệnh đề quan hệ

Bài tập về mệnh đề quan hệ xác định

Bài tập về mệnh đề quan hệ xác định 1: Hoàn thành các câu sau với mệnh đề quan hệ xác định thích hợp. Sử dụng “who”, “whom”, “whose”, “which”, “that” để bổ sung thông tin cho danh từ đứng trước.

  1. The woman _________ lives next door is a doctor.
  2. The book _________ I bought yesterday is very interesting.
  3. The boy _________ you saw at the party is my cousin.
  4. The teacher _________ taught me English is from Australia.
  5. The house _________ has a red door belongs to my aunt.
  6. The people _________ you met at the conference are from different countries.
  7. The man _________ you gave the letter to is my father.
  8. The car _________ is parked outside is mine.
  9. The girl _________ bag was stolen reported the incident to the police.
  10. The movie _________ we watched last night was amazing.

Bài tập về mệnh đề quan hệ xác định 2: Chỉnh sửa các câu sau, loại bỏ các từ không cần thiết và thêm mệnh đề quan hệ xác định khi cần thiết.

  1. The city where I was born, it is very beautiful.
  2. The restaurant which we ate at yesterday, it has great service.
  3. The children who are playing in the park, they are from the local school.
  4. The building that is under construction, it will be a shopping mall.
  5. The woman who she sold me the dress, she was very friendly.

Bài tập về mệnh đề quan hệ xác định 3: Nối hai câu sau lại với nhau sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.

  1. I met a girl. She speaks three languages.
  2. My sister has a friend. His brother is a pilot.
  3. There is a shop. They sell organic products there.
  4. The scientist won a Nobel Prize. His research is groundbreaking.
  5. The students passed the IELTS test. They took the preparation course.

Đáp án về mệnh đề quan hệ xác định

Bài tập về mệnh đề quan hệ xác định 1:

  1. The woman who lives next door is a doctor.
  2. The book which/that I bought yesterday is very interesting.
  3. The boy whom/who/that you saw at the party is my cousin.
  4. The teacher who taught me English is from Australia.
  5. The house which/that has a red door belongs to my aunt.
  6. The people whom/who/that you met at the conference are from different countries.
  7. The man to whom/who/that you gave the letter is my father.
  8. The car which/that is parked outside is mine.
  9. The girl whose bag was stolen reported the incident to the police.
  10. The movie which/that we watched last night was amazing.

Bài tập về mệnh đề quan hệ xác định 2:

  1. The city where I was born is very beautiful.
  2. The restaurant where we ate yesterday has great service.
  3. The children who are playing in the park are from the local school.
  4. The building that is under construction will be a shopping mall.
  5. The woman who sold me the dress was very friendly.

Bài tập về mệnh đề quan hệ xác định 3:

  1. I met a girl who speaks three languages.
  2. My sister has a friend whose brother is a pilot.
  3. There is a shop where they sell organic products.
  4. The scientist who won a Nobel Prize has done groundbreaking research.
  5. The students who passed the IELTS test took the preparation course.

Hy vọng với những chia sẻ của bài viết MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH sẽ giúp các bạn đạt tới tới những band điểm cao hơn trong kỳ thi IELTS và TOEIC sắp tới. 

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

Nhanh tay follow fanpage WISE ENGLISH, Group Cộng Đồng Nâng Band WISE ENGLISH và kênh Youtube của WISE ENGLISH để cập nhật thêm nhiều tài liệu IELTS và kiến thức tiếng Anh hay, bổ ích mỗi ngày nhé!

Xem thêm: 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua.

Học IELTS online

Xem thêm

uu-dai-giam-45
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Xem thêm

Bài viết liên quan

Giờ
Phút
Giây
Giờ
Phút
Giây
Hotline: 0901270888