50+ Từ Vựng Chủ Đề Education Siêu Dễ Nhớ

Đánh giá post

Education là một trong những chủ đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS. Đây là chủ đề đa dạng về mặt kiến thức, đòi hỏi bạn cần phải nắm rõ từ vựng thì mới có thể làm bài tốt. Vì vậy, hãy cùng WISE English tìm hiểu về từ vựng chủ đề Education sau đây nhé!!!

Tu-vung-chu-de-Education.2.jpg
Từ vựng chủ đề Education

I. Từ vựng chủ đề Education

  • Homeschooling (noun): Giáo dục tại nhà
  • To get higher academic results: đạt được kết quả học tập cao
  • High school (noun): Trung học phổ thông
  • University (noun): Đại học
  • Academy (noun): Học viện
  • College (noun): Cao đẳng
  • International school (noun): trường quốc tế
  • Private school (noun): trường tư
  • Public school (noun): trường công
  • Factory of something: chuyên ngành gì
  • To fall behind with study = fail to keep pace with the school/university work: không theo kịp bài vở trên trường
  • To get higher academic results: đạt được kết quả học tập cao
  • To gain international qualifications: có được bằng cấp quốc tế
  • To gain in-depth knowledge: có được kiến thức sâu sắc
  • To give feedback to students: đưa ra nhận xét cho học sinh/sinh viên
  • To give out or assign homework: giao bài tập về nhà
  • Graduated from: tốt nghiệp từ
  • To have the opportunity to … : có cơ hội làm gì
  • To have a good grasp of something: thấu hiểu/nắm bắt cái gì, hiểu một vấn đề gì đó toàn diện và sâu sắc
  • To have an important/vital/essential role to play in sth: đóng một vai trò quan trọng
  • To improve educational outcomes: nâng cao đầu ra của giáo dục
  • To improve their level of academic performance: cải thiện kết quả học tập/tiến bộ trong học tập
  • To instil in students the value of learning: thấm nhuần giá trị của việc học
  • To increase the provision of vocational courses for school-leavers: cung cấp các chương trình/khóa đào tạo nghề cho học sinh đã tốt nghiệp trung học
  • Keeping up with the workload: theo kịp với khối lượng công việc hoặc khối lượng học được yêu cầu
  • To learn a wide range of skills: học được các kỹ năng khác nhau
  • To lecture in something: giảng về cái gì đó
  • To major in physics: chọn vật lý là môn học chính ở đại học
  • Opposite-sex classmates: bạn khác giới
  • Pay off a student loan: thanh toán khoản vay sinh viên
  • To pass/fail the exam: đậu/ rớt kỳ thi
  • To pass a test/graduate with flying colours: thi điểm cao/tốt nghiệp với kết quả cao
  • To pursue higher education: theo đuổi bậc học cao hơn
  • Play truant/truancy: trốn học
  • To sit an exam: tham gia 1 kì thi
  • To study abroad = to study in a different country: du học
  • To top international educational league tables: xếp đầu bảng giáo dục quốc tế
  • To improve educational outcomes: nâng cao đầu ra của giáo dục
  • To take a year out: nghỉ một năm để trải nghiệm
  • Continuous assessment: tiếp tục làm tiểu luận (thay cho thi cử thông thường)
  • To take advantage of distance learning educational programs: tận dụng lợi ích từ các chương trình giáo dục từ xa
tu-vung-chu-de-education.1.jpg
Chủ đề Education

II. 7 lỗi sai khi học từ vựng IELTS trong chủ đề Education

1. Sử dụng paraphrasing quá nhiều

Đây là một trong những lỗi mà bạn các bạn thường gặp phải, khi học từ vựng chủ đề Education và trong làm bài thi. Khi tìm được từ đồng nghĩa các bạn paraphrase lại. Tuy nhiên, không phải từ đồng nghĩa nào cũng hay và áp dụng được. Tốt hơn, bạn nên dùng nhiều từ, cụm từ kết hợp lại với nhau sẽ hay hơn và người đọc sẽ hiểu được nội dung bài của bạn. Thay vì bạn dùng paraphrase các từ mà có thể gây khó hiểu cho câu trả lời của bạn. Nếu bạn không chắc chắn từ đồng nghĩa của mình không hợp trong ngữ cảnh này, thì hãy lặp lại từ trong đề bài, tránh dùng paraphrase từ không phù hợp với ngữ cảnh và làm ảnh hưởng đến kết quả của bạn trong kỳ thi IELTS.

2. Cân nhắc việc sử dụng quá nhiều Collocation

Các bạn thường hay nghĩ rằng, sử dụng những từ hoa mỹ, các từ vựng chủ đề education khó trong bài thi IELTS Speaking sẽ được điểm cao. Tuy nhiên, trong khi làm bài các bạn quên mất từ đó và ngồi suy nghĩ nhớ lại từ đã học sẽ mất thời gian và không còn mạch cảm xúc để tiếp tục bài Speaking. Vì vậy, các bạn cần luyện tập  và tìm nội dung một số tài liệu phù hợp và nâng cao cho mình các cụm từ vựng mới, các collocation và  Idioms cho phù hợp với câu trả lời của bạn trong phần thi IELTS Speaking. Đừng nên tập trung sử dụng các từ ngữ khó, hãy dùng chúng thật phù hợp với ngữ cảnh trong câu trả lời của bạn.

3. Lỗi chính tả

Là một trong những lỗi các bạn thường hay gặp phải khi học từ vựng chủ đề education có phiên âm. Dễ bị nhầm lẫn giữa từ này với từ khác, làm cho bài bạn sai và thấp điểm trong phần Writing bài thi IELTS. 

4. Không ôn lại từ cũ

Khi bạn học một nội dung môn học nào đó bạn cũng cần ôn tập, xem lại bài. Cũng giống như việc học từ vựng chủ đề education bạn cần nên ôn lại kiến thức cũ để giúp mình nhớ lâu hơn. 

5. Học thuộc lòng hoặc học vẹt

Bạn hay có thói quen học vẹt, học cho có, học thuộc lòng nhưng không nhớ và hiểu nội dung. Như vậy, cho dù bạn có học bao lâu thì việc học tiếng Anh của bạn mãi mãi là con số 0 từ ban đầu. Từ vựng chủ đề tiếng anh về giáo dục rất đa dạng và phong phú, bạn không thể nào học thuộc lòng tất cả. Bạn nên cần chia nhỏ thời gian và danh mục từ vựng chủ đề giáo dục để học một cách hiệu quả.

6. Học nhiều từ cùng một lúc

Từ vựng chủ đề education rất đa dạng và phong phú, bạn không thể nào học hết tất cả từ vựng chủ đề giáo dục trong một khoảng thời gian ngắn. Vì vậy, bạn nên lập cho mình một thời gian biểu với tiến trình học rõ ràng. Như vậy, bạn mới có thể nâng cao kiến thức của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.

7. Chỉ học nghĩa chớ không học cách sử dụng

Các bạn khi học từ vựng thường chỉ học về nghĩa và cách viết của từ đó. Tuy nhiên, người học không biết rằng có một phần khác cũng không kém phần quan trọng đó là cách sử dụng và loại từ của từ vựng. Việc nắm rõ loại từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,…) và cách sử dụng (từ vựng đó thường được đặt ở vị trí nào trong câu, có thể đi cùng loại từ nào,…) giúp người học sử dụng từ vựng một cách chính xác và nhờ đó, câu nói/ câu viết của người học mới có nghĩa và đúng ngữ pháp.

III. Một số dạng bài thi Writing thường gặp trong chủ đề Education

3.1 Hướng dẫn làm các dạng bài chủ đề Education

  • Dạng bài Argumentative về chủ đề Education

Đối với dạng chủ đề này bạn có hai phương hướng là: agree hoặc disagree. Và bên cạnh đó còn có ba cách để trả lời cho dạng bài này: Strongly agree, Strongly disagree và Partly agree/disagree. 

Đối với strongly agree và strongly disagree, bạn cần đưa ra tối thiểu 3 lý do. Đặc biệt, đối với những ý kiến trung lập thì nên đưa ra lý do bạn đồng ý những nội dung gì của vấn đề và nêu lý do mà bạn không đồng ý với những mặt còn lại của vấn đề.

  • Dạng bài Discussion cho chủ đề Education

Có 2 cách trả lời cơ bản trong bài Writing với dạng bài Discussion chủ đề education

  • The advantages and disadvantages of a fact;
  • Discuss views and give your opinions.

Đối với dạng bài này bạn cần đưa ra nội dung 2 mặt của vấn đề thành hai đoạn, sau đó bạn đưa ra nhận xét ý kiến cá nhân của mình về vấn đề đó. Nội dung của vấn đề bạn cần viết giống nhau về số lượng từ và độ dài bằng nhau. Không mang theo quan điểm cá nhân hay nghiêng về mặt nào. Và cũng không cần phải nêu rõ quan điểm cá nhân của mình thành một đoạn riêng mà chỉ cần thêm ý kiến, quan điểm vào phần mở bài hoặc kết bài.

  • Dạng bài Causes and Effects/Causes and Solutions cho chủ đề Education

  • Cause and direction to solve problem education or children meet with;
  • Effects of technology/ parents with children in their study.

Với dạng đề này yêu cầu bạn phải đưa ra nguyên nhân, lý do hay những tác động ảnh hưởng đến vấn đề đó. Sau đó, đưa ra giải pháp hợp lý, giải thích được  giải pháp đó.

3.2 Một số bài mẫu chủ đề Education

Bài 1: Some people believe the aim of university education is to help graduates get better jobs. Others believe there are much wider benefits of university education for both individuals and society. Discuss both views and give your opinion.

These days, more and more people are making the choice to go to university.  While some people are of the opinion that the only purpose of university education is to improve job prospects, others think that society and the individual benefit in much broader ways.

It is certainly true that one of the main aims of university is to secure a better job. The majority of people want to improve their future career prospects and attending university is one of the best ways to do this as it increases a person’s marketable skills and attractiveness to potential employers. In addition, further education is very expensive for many people, so most would not consider it if it would not provide them with a more secure future and a higher standard of living. Thus job prospects are very important.

However, there are other benefits for individuals and society. Firstly, the independence of living away from home is a benefit because it helps the students develop better social skills and improve as a person.  A case in point is that many students will have to leave their families, live in halls of residence, and meet new friends. As a result, their maturity and confidence will grow to enable them to live more fulfilling lives.  Secondly, society will gain from the contribution that graduates can make to the economy. We are living in a very competitive world, so countries need educated people in order to compete and prosper.

Bài 2: Everyone should stay in school until the age of eighteen. To what extent do you agree or disagree?

It is often said that if you want to succeed in life, you need a proper education. While there may be arguments for making school compulsory until the age of 18, I disagree that this should apply to everyone.

Perhaps the strongest reason for not leaving school early is that it prepares you for your working career. If you leave school early with only a basic education, you are unlikely to be able to find any skilled work. Indeed, the education you receive between the ages of 16 and 18 is crucial for anyone who does not want a lifetime of unskilled work in a factory.

Another compelling reason for remaining in school until 18 is that school provides moral and social education too. This is particularly important for people between 16 and 18 who have many temptations and benefit from the organized framework that school provides. Young people who stay in school until the age of 18 tend to be more responsible and help build a stronger society.

There are, however, equally strong arguments against making school compulsory until the age of 18. One such argument is that not everyone is academic and that some people benefit more from vocational training. For instance, someone who wants to become a car mechanic may find better training and more satisfaction in an apprentice scheme. Another related argument is that, in today’s world, young people are maturing ever more quickly and are able to make their own life decisions by the age of 16.

In my mind, everyone should be encouraged to stay in school until 18 both for social and career reasons. However, I believe it would be a mistake to make this compulsory, bearing in mind that different people have different needs and abilities and the possibilities of other forms of vocational training.

Therefore, I believe that although the main aim of university education is to get the best job, there are clearly further benefits. If we continue to promote and encourage university attendance, it will lead to a better future for individuals and society.

Xem thêm: 200+ TỪ VỰNG VỀ NGHỀ NGHIỆP TIẾNG ANH 

IV. Các lưu ý khi học từ vựng IELTS từ vựng chủ đề education

– Ghi chú lại những từ vựng mới có phiên âm và nghĩa của chúng.

– Dán lên những từ vựng khó nhớ, khó đọc vào những chỗ bạn có thể dễ dàng nhìn thấy và dễ nhớ

– Chia nhỏ từng danh mục chủ đề từ vựng education theo thời gian cụ thể, không học tất cả các từ cùng một lúc.

– Học xong từ vựng mới nào thì áp dụng vào thực hành ngay. Bằng cách có thể xen kẽ trong giao tiếp hằng ngày.

– Ôn tập lại những từ vựng đã học và những từ chưa nhớ.

Trên đây, tất tần tật về từ vựng chủ đề education mà WISE English đã cung cấp đến cho các bạn. Hy vọng, sẽ giúp các bạn nâng cao kiến thức trình độ tiếng Anh của mình và đạt kết quả cao trong bài thi IELTS

Follow Fanpage WISE ENGLISH hoặc Group cộng đồng nâng band của WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé. Để biết thêm nhiều về những câu hỏi tiếng Anh về trái cây.

Xem thêm: 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua.

Học IELTS online
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hotline: 0901270888