Collocations là cách kết hợp các từ với nhau thành các cụm từ theo thói quen của người bản ngữ. Collocation sẽ giúp bạn nói và viết tự nhiên bởi bạn không thể kết hợp tùy tiện các từ với nhau và nâng cao chất lượng của collocation góp phần tạo nên điểm số cho bài viết IELTS Writing (tiêu chí Lexical Resource – Range of vocabulary). Nắm bắt được nhu cầu này, WISE Team đã tổng hợp và biên soạn 50 COLLOCATIONS FOR IELTS WRITING. Hy vọng sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình ôn luyện IELTS writing.
I. Collocations for IELTS WRITING
1. Collocation là gì trong IELTS WRITING
Trong IELTS Writing, nếu bạn muốn sử dụng các cấu trúc tiếng Anh một cách tự nhiên và giống người bản ngữ thì hãy học cách học từ vựng theo cụm (Collocations). Trong tiếng Anh, sự kết hợp của hai hoặc nhiều hơn hai từ sẽ tạo nên Collocations. Không có nguyên tắc tuyệt đối nào cho cấu tạo của Collocation, vì thế bạn cần phải đọc nhiều và học nhiều, khi học lưu ý các Collocations để tạo thành phản xạ cho bản thân. Trong quá trình luyện thi IELTS Writing, việc sử dụng các Collocations là một điều cực kỳ quan trọng để tiếng Anh của bạn được trôi chảy và tự nhiên đó.
2. 50 cấu trúc collocation trong IELTS Writing
No. | Collation for IELTS writing | Vietnamese meaning | Example in Ielts writing |
1 | To cause somebody to do something | Khiến ai đó làm gì | – His father caused him to go bed early – That emotional movie caused me to cry |
2 | To have/gain knowledge/understand of/about sth | Có/đạt được kiến thức/ hiểu biết về cái gì… | – Jamie has to read the whole book to have knowledge about the history of her country. -She finally gained an understanding of different cultures when she studied abroad. |
3 | To satisfy someone’s needs/demands/desires/requirement | Thỏa mãn nhu cầu ai đó | – Social media always update new in order to satisfy public’s demands. – We can arrange a holiday to satisfy your requirements exactly |
4 | To fulfill a promise /pledge
To keep promise | Giữ lời lời/Hoàn thành lời hứa | – Lisa fulfilled her promise to become an idol – In order to keep a promise with his girlfriend, John told a lie to his parents to get plenty of money |
5 | To fulfil a requirement/condition/obligation | Hoàn thành nghĩa vụ | A school fails if it does not fulfill the requirements of its pupils. |
6 | To meet the need/demand of | Đáp ứng nhu cầu | Facebook sometimes does survey so that it can meet the demand of the users |
7 | To undergo a dramatic change in sth | Trải qua sự thay đổi lớn về… | Human beings have undergone dramatic changes in science and technology |
8 | To have/enjoy/achieve/a huge/great success in doing sth | Đạt được thành công to lớn trong việc… | – In recent years, Vietnam has been achieving great success in developing economics. – She had a huge success in getting new customers. |
9 | To benefit greatly/enormously/considerably…from sth/doing sth | Có lợi đáng kể từ việc gì… | – The company obviously benefits enormously from selling products online. |
10 | To have a right to do sth To be entitled to do sth | Có quyền được làm gì đó | – The Back people have a right to do everything like the White people. – Children need to be entitled to join conversations with their parents. |
11 | To stimulate/promote/ the development of sth | Thúc đẩy/kích thích sự phát triển cái gì… | – The government should do its best to stimulate the development of education. |
12 | To narrow the gap between…and… | Thu hẹp khoảng cách giữa…và… | – Only when we are able to narrow the gap between the rich and the poor, could we be able to win the battle against corruption. |
13 | To widen the gap between…and… | Mở rộng khoảng cách giữa…và… | – The gap between teachers and students should not be widened. |
14 | To be a key/contributing factor influencing sth | Là yếu tố ảnh hưởng đến… | – Price is a key factor influencing customer’s decision of buying products. |
15 | To have/exert an effect/impact/influence on sth | Có ảnh hưởng/tác động đến… | – Air pollution has a bad effect on human’s health and lifestyles. – The drug exerts a powerful effect on the brain. |
16 | To gain/derive benefits (from sth) | Đạt được/Nhận được lợi ích từ… | – Shool gain benefits from applying project in teaching and experiments. |
17 | To be exposed to do sth | Tiếp xúc với điều gì | – Children should be exposed to outdoor activities to become more active. |
18 | To make significant/substantial/valuable/great/outstanding contribution to th | Có sự đóng góp quan trọng/đáng kể trong… | – Technology has made a significant contribution to the development of manufacturing. – Music has made an outstanding contribution to human’s mental health. |
19 | To play/have a (n) important/key/vital/crucial role in (doing) sth | Đóng vai trò quan trọng trong việc… | – The Internet plays a vital role in connecting friends from over the world |
20 | To solve the problem | Giải quyết vấn đề | – The authorities should solve the problem before it gets worse. |
21 | Make progress | Tiến bộ | – Jackie studied hard so that he could make progress in the next term. |
22 | A burden of sth A burden on/to sb | Gánh nặng | – Buying a house often places a large financial burden on young couples. |
23 | Face the dilemma (of…) | Đối mặt với vấn đề khó giải quyết | – She faces the dilemma of disobeying her rather or losing the man she loves. |
24 | The setting of homework | Việc giao bài tập về nhà | – The setting of homework caused so many arguments nowadays. |
25 | To be susceptible to sth | Dễ bị tổ hại/ảnh hưởng bởi… | – There are a few known diseases that are not susceptible to medical treatment. |
26 | At one’s own pace | Làm việc ở trạng thái, tốc độ mình thoải mái nhất | – The computer will give students the opportunity to learn at their own pace. – She was going too fast so I decided to keep riding at my own pace. |
27 | To be detrimental to… | Có hại cho… | – The policy will be detrimental to the peace process. – This move could be seriously detrimental to the economy. |
28 | Peer support | Sự tương tác, giúp đỡ từ bạn bè | – Bobby has achieved great success thanks to his peer support. |
29 | A sharp drop | Sự giảm mạnh | – There has been a sharp drop in house prices, I can finally afford to buy a house. |
30 | Strongly opposed | Phản đối một cách mạnh mẽ | – Roger is strongly opposed to anything bad for his health. He doesn’t eat junk food and doesn’t drink or smoke. |
31 | Make a profit | Đạt được lợi nhuận | – Apple has made a profit for the last quarter. |
32 | Draw one’s attention to | Làm cho ai chú ý đến… | I’d like to draw your attention to our new collection. |
33 | Take advantage of sb/sth | Lợi dụng/Tận dụng ai/cái gì | – If you have to work every weekend, your boss is taking advantage of you. |
34 | Strong evidence | Bằng chứng rõ ràng, thuyết phục | – I always bring up strong evidence to support my idea. |
35 | To be of great + Noun | Có… lớn/quan trọng | – Going to university is of great benefit to the young. |
36 | Break the rules | Phá vỡ luật lệ/quy tắc | – If she goes to school late 3 times, she will break the school rules. |
37 | Pay one’s respect | Tôn trọng ai | – I went up to her after the meeting and paid my respects. |
38 | Come to a standstill | Đi vào chỗ bế tắc/Ngừng lại | – Alex came to a standstill after having a conversation with his boss. |
39 | Take a chance | Nắm lấy/Bắt lấy cơ hội | – I will take a chance and apply for this job. |
40 | Force/Compel/Urge sb to do sth | Thúc đẩy/thúc ép ai làm gì… | – Her parents forced her to go get all 10 marks in the semester exam. |
41 | Be likely to do sth Tend to do sth | Có xu hướng làm gì đó | – She tends to have plastic surgery in the near future. |
42 | Increase/Reduce the risk of doing sth | Làm tăng/làm giảm nguy cơ của việc gì… | – Using public transportation can reduce the risk of air pollution. |
43 | Have access to sth | Tiếp cận với cái gì đó (tích cực) | – Thanks to the Internet, students can easily have access to education at home. |
44 | Attempt to do sth | Nỗ lực/Cố gắng làm gì đó | – Wendy attempts to meet her fans from all over the world. |
45 | Struggle to do sth/Face obstacles to sth | Khó khăn trong việc gì | – Last year, I really struggle to recover from an illness. |
46 | Deliver/Convey a message | Truyền đạt một thông điệp | – He wanted to convey his cooking skills to his son before passing away. |
47 | Have a strong preference for | Thích/thiên vị/ưu tiên về cái gì hơn | – I have a strong preference for dogs over cats. |
48 | A disparity in sth/between A and B | Sự khác biệt/phân biệt giữa (Tiêu cực) | – The wide disparity between rich and poor was highlighted. |
49 | Be well-known/famous/renowned for sth | Nổi tiếng về cái gì | – Loch Ness is probably the most famous lake in Scotland. |
50 | With the aim of doing sth For the purpose of doing sth | Mục đích làm gì đó | – The organization was formed with the aim of helping local people. |
II. Phương pháp học từ vừng IELTS Writing hiệu quả
1. Phương pháp học từ vựng 6 steps cho IELTS Writing
Theo kết quả nghiên cứu của NLP, bộ não con người được hình thành từ khoảng một nghìn tỉ tế bào não được gọi là nơ-ron. Con số này nhiều tới nỗi, nếu bạn có ít hơn người khác một vài tế bào thì cũng không tạo nên sự khác biệt nào cho lắm. Vậy rốt cuộc điều gì mới là yếu tố khiến một người thông minh hơn một người khác? Câu trả lời chính là: sự liên kết giữa các nơ-ron với nhau.
Hãy hình dung như sau: Bộ não bạn có 1 nghìn tỉ nơ-ron, mỗi nơ-ron lại có thể tạo ra liên kết với hàng tỉ nơ-ron khác, quá trình này có thể tiếp diễn cho tới khi não bạn “chật cứng” không gian! Và thực tế là, ngay cả đối với các nhà khoa học lẫy lừng, cũng chưa ai có thể tận dụng hết công suất của bộ não. Điều này đồng nghĩa với việc trí thông minh của con người dường như là không có giới hạn!
Từ lý thuyết này, đội ngũ WISE ENGLISH đã dành nhiều năm tìm tòi, nghiên cứu và rút ra được PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG ANH theo phương pháp 6 Steps. PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG ANH này yêu cầu người học phải học một từ vựng theo một nhóm các từ liên quan với nhau (Synonyms, antonyms, word family) và theo câu (Making sentences) để tối đa hóa việc hình thành sợi dây liên kết giữa các tế bào ngôn ngữ, khiến việc ghi nhớ từ vựng được đẩy nhanh tiến độ cũng như nâng cao hiệu quả. Ví dụ, khi học từ intelligent, thay vì chỉ ghi nghĩa tiếng Việt và cách phiên âm kiểu “Vinglish” như ở trường trung học thì PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG ANH ở WISE sẽ hướng dẫn bạn học IELTS Writing theo 6 bước sau:
- Phương pháp từ vựng IELTS Writing hiệu quả
2. Đặt mục tiêu cụ thể cho IELTS Writing
Đối với việc học IELTS Writing, đặt ra mục tiêu là khiến cho bạn có động lực để cố gắng trên con đường chinh phục IELTS. Mục tiêu bạn học phải đủ lớn và đủ cảm hứng mới kích thích bạn học.
Nếu bạn học 5 từ vựng 1 ngày, sau 1 tháng bạn có 150 từ. Nhưng nếu bạn đặt mục tiêu là 30 từ, thì sau sau 1 tháng con số là 900 từ. Ban đầu, bạn có thể đặt mục tiêu số từ cần học nhỏ, nếu đã quen với các phương pháp ghi nhớ, bạn hoàn toàn có thể tăng số lượng lên. Mình đã thấy rất nhiều bạn đặt mục tiêu học 50 từ một ngày, sau 1 tháng các bạn hoàn toàn đã có số lượng 1500 từ. Để đạt được cách học thuộc nhanh từ vựng IELTS Writing đó cần có lộ trình và phương pháp cụ thể.
Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể hiểu và áp dụng PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG ANH của WISE để tự học ở nhà, nâng cao trình độ IELTS Writing của mình.