Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh là một trong những chủ đề quan trọng trong học tiếng Anh. Trong bài viết này, WISE English sẻ cùng nhau tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, cách sử dụng và các ví dụ cụ thể. Ngoài ra, bài viết còn đi kèm với đáp án để bạn có thể tự kiểm tra và cải thiện kỹ năng của mình.
I. Tóm tắt lý thuyết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh (Past perfect continuous tense)
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER LÊN ĐẾN 45% HỌC PHÍ
GIẢM GIÁ
1.1 Khái niệm về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì trong tiếng Anh hiện đại và có chức năng dùng để diễn đạt quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
1.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
Câu khẳng định:
S + had + been + V-ing
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Had: trợ động từ
- Been: Dạng phân từ II của động từ “to be”
- V-ing: Động từ thêm -ing
Ví dụ:
- He had been crying for ten minutes before his mother came home.
(Anh ấy đã đang khóc trong mười phút trước khi mẹ anh ấy về nhà.)
- They had been working for four hours when she telephoned.
(Họ đã làm việc suốt 4 tiếng khi mà cô ấy gọi.)
- I had been working in the office for twelve hours before the phone rang.
(Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 12 giờ trước khi chuông điện thoại reo.)
Câu phủ định
Công thức: S + had not (hadn’t) + been + V-ing
Ví dụ:
- My father hadn’t been doing anything when my mother came home.
(Bố tôi đã không làm việc gì khi mẹ tôi về nhà.)
- I hadn’t been looking for a job before I needed money.
(Tôi đã không tìm một công việc trước khi tôi cần tiền.)
- They hadn’t been talking to each other when we saw them.
(Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn họ.)
Câu nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No question
Công thức: Had + S + been + V-ing + …?
Trả lời:
Yes, S + had
No, S + had not (hadn’t)
Ví dụ:
- Had Peter been playing video games when we came?
(Có phải Peter đã đang chơi điện tử khi chúng ta đến?) – Yes, he had./ No, he hadn’t.
- Had they been not studying hard when the teacher asked?
(Có phải họ đã không học tập chăm chỉ trước khi giáo viên yêu cầu?) – Yes, they had./ No, they hadn’t.
- Câu hỏi WH- question
Công thức: Wh-word + had + S + been + V-ing + …?
Trả lời: S + had + been + V-ing +…
Ví dụ:
- How long had you been sitting there?
(Bạn đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?)
- Why had they been making noise when you arrived?
(Tại sao họ đã tạo ra nhiều tiếng ồn khi cậu tới?)
- Why had you been running away after seeing me?
(Tại sao bạn lại chạy trốn sau khi nhìn thấy tôi?)

1.3 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau:
Until then: Cho đến lúc đó
Ví dụ:
- Until then I had been leaving HaNoi for 4 years.
(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Hà Nội được 4 năm.)
By the time: Đến lúc
Ví dụ:
- By the time she came back he had been sleeping for six hours.
(Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng sáu tiếng đồng hồ.)
Prior to that time: Thời điểm trước đó
Ví dụ:
- Prior to that time I had been still traveling in Ninh Binh for three months. (Trước đó, tôi đã du lịch ở Ninh Bình khoảng ba tháng)
Before, after: Trước, sau
Ví dụ:
- Before he came, I had been having dinner at 7 o’clock.
(Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 7 giờ)
How long: trong bao lâu
Ví dụ:
- How long had you been studying English before you moved to London?
(Bạn đã học tiếng Anh bao lâu trước khi chuyển đến London?)
When: khi
Ví dụ:
- We had been watching TV when the lights went off.
(Chúng tôi đang xem TV khi đèn tắt.)
1.4 Cách thực hành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
a. Diễn tả một hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ:
- She had been thinking about that before you mentioned it.
(Cô ấy đã nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập đến nó.)
b. Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ
Ví dụ:
- Marry failed the final test because she hadn’t been attending class.
(Marry đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)
- John gained weight because he had been overeating.
(John tăng cân vì anh ấy ấy đã ăn quá nhiều.
c. Diễn tả một hành động xảy ra, kéo dài liên tục tới trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ:
- They had been quarreling for 3 hour before we came back home.
(Họ đã cãi nhau suốt 3 giờ trước chúng tôi trở về.)
- I had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished.
(Tôi đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt.)
d. Diễn tả một hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác
Ví dụ:
- I had been practicing for all year and was ready for the championship.
(Tôi đã luyện tập suốt cả năm và sẵn sàng cho giải vô địch.)
- This couple had been falling in love for 7 years and prepared for a wedding.
(Cặp đôi này đã yêu nhau được 7 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới.)
e. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định nào đó trong quá khứ
Ví dụ:
- He had been walking for 4 hours before 11pm last night.
(Anh ấy đã đi bộ 4 tiếng đồng hồ tính đến 11 giờ tối qua.)
- My younger sister had been crying for almost 2 hour before lunchtime.
(Em gái tôi đã khóc suốt hai giờ trước bữa trưa.)
f. Dùng để nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
Ví dụ:
- Yesterday, she was exhausted because she had been working on her report all night.
(Ngày hôm qua, cô ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm.)
g. Dùng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ
Ví dụ:
- If they had been working effectively together, they would have been successful.
(Nếu họ còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả thì họ đã thành công rồi.)
- He would have been more confident if he had been preparing better.
(Anh ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu anh ấy chuẩn bị tốt.)
Xem thêm: Tổng hợp 12 kinh nghiệm thi IELTS Speaking hiệu quả nhất .
II. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Exercise 1: Fill in the correct form of the verbs in brackets in the perfect continuous:
I (read) ___________ a book when she called. (be)
=> I was reading a book when she called.
She (cook) ___________ dinner while he (watch) ___________ TV. (be)
=> She was cooking dinner while he was watching TV.
They (play) ___________ tennis when it (start) ___________ to rain. (be)
=> They were playing tennis when it started to rain.
My sister (study) ___________ all night for the exam. (be)
=> My sister was studying all night for the exam.
We (talk) ___________ about the weather when the earthquake (hit) ___________. (be)
=> We were talking about the weather when the earthquake hit.
Exercise 2: Change the sentences to the perfect continuous:
He studies English every day. (now)
=> He is studying English now.
She reads a book in the library. (at the moment)
=> She is reading a book in the library at the moment.
They play football every Saturday. (right now)
=> They are playing football right now.
I listen to music in my room. (now)
=> I am listening to music in my room now.
We watch TV in the evening. (at the moment)
=> We are watching TV at the moment.
Exercise 3: Use the perfect continuous or the simple perfect to describe an action that happened before another time:
I had been studying for two hours when she arrived.
She had been cooking dinner for 30 minutes when he came home.
They had been waiting for the bus for 15 minutes before it finally arrived.
He had been reading a book for an hour before he got tired.
We had been watching the movie for 20 minutes when the power went out.
Exercise 4: Complete the sentences using the perfect continuous or the simple perfect of the verbs in brackets:
I ___________ (live) in this city for 10 years.
=> I have been living in this city for 10 years.
She ___________ (study) English for 5 years.
=> She has been studying English for 5 years.
They ___________ (work) at this company since 2010.
=> They have been working at this company since 2010.
He ___________ (play) guitar for 2 hours.
=> He has been playing guitar for 2 hours.
We ___________ (wait) for the train for 20 minutes.
=> We have been waiting for the train for 20 minutes.
Exercise 5: Use the perfect continuous to describe actions that are ongoing and related to the present:
She has been studying for her exams all day.
=> She has been studying for her exams all day and is feeling exhausted.
They have been working on the project for weeks.
=> They have been working on the project for weeks and are almost finished.
He has been practicing his guitar every day.
=> He has been practicing his guitar every day and is getting better.
I have been learning Spanish for a year.
=> I have been learning Spanish for a year and can now hold basic conversations.
We have been saving money for our vacation.
=> We have been saving money for our vacation and are excited to go on our trip.
Exercise 6: Use the perfect continuous to describe an action that is going on before or at a specified time in the future:
By 9 PM tonight, I will have been studying for 3 hours.
By the time you arrive, we will have been waiting for an hour.
By next month, she will have been living in New York for 2 years.
By the end of the week, they will have been working on the project for a month.
By the time the movie finishes, we will have been watching it for 2 hours.
Vừa rồi là toàn bộ kiến thức về bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, không khó phải không các bạn? Hy vọng các kiến thức và bài tập gợi ý trên, WISE đã có thể giúp bạn nắm vững hơn nữa về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và vận dụng nó một cách thật thuần thục. Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow Fanpage, Group cộng đồng nâng band, Youtube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin bổ ích và tài liệu hấp dẫn hơn nữa nhé.
Xem thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua