Trong quá trình luyện thi IELTS, chắc hẳn các bạn đã không ít lần nghe tới Collocation đúng không nhỉ?
Bên cạnh những từ vựng cơ bản thì đây chính là yếu tố quan trọng giúp bài Writing & Speaking của bạn tự nhiên hơn, ấn tượng và đạt điểm cao hơn.
Vậy cụ thể Collocation là gì? Cùng WISE ENGLISH tìm hiểu cách kết hợp từ và tài liệu học Collocation đầy đủ nhất
I. Collocations là gì?
A collocation is a series of words or terms that co-occur more often than would be expected by chance. In phraseology, collocation is a sub-type of phraseme. (Wikipedia)
Theo ngôn ngữ học Corus thì Collocation hay Collocations là sự kết hợp các từ với nhau thành các cụm từ thường được sử dụng theo thói quen của người bản xứ.
Ví dụ trong tiếng Việt chúng ta có con mèo mun, ngựa ô… thì người Anh họ sẽ có “blonde hair” chứ không nói là “yellow hair”, “strong wind” thay vì “heavy wind”…
Hay ví dụ khác, khi bạn chuyển câu “Chúng tôi đang gặp nhiều khó khăn” sang tiếng Anh, thường sẽ viết
“We’re meeting many difficulties” thì chúng ta hiểu nhưng người bản xứ họ sẽ cười vì “meet” không đi với “difficulty”, thay vì vậy họ sẽ nói là
“We’re encountering/experiencing/facing many difficulties”.
Hoặc khi “uống thuốc” thì họ nói “take medicine” chứ không nói “drink medicine”. Sinh viên Việt Nam nói “quên sách ở nhà” thì phải nói “I’ve left my book at home” chứ không phải “I’ve forgotten my book at home”.
Tóm lại, Collocation là cách kết hợp các từ lại với nhau tạo thành các cụm từ theo thói quen sử dụng của người bản ngữ.
Chính vì vậy mà sử dụng các collocation sẽ giúp cho việc nói và viết của chúng ta trở nên tự nhiên, giống người bản xứ hơn.
Xem thêm: Linking verbs – Toàn bộ về động từ nối thường gặp và bài tập năm 2021
II. Lợi ích của việc sử dụng Collocation trong bài thi IELTS Writing & Speaking nắm vững collocation sẽ giúp các bạn:
- Dùng từ chính xác và chuẩn hơn khi thi IELTS
- Câu văn trôi chảy, tự nhiên, nói và viết tự nhiên bởi bạn không thể kết hợp tùy tiện các từ với nhau.
- Xây dựng và mở rộng vốn từ vựng, từ đó có thể có thể paraphrase dễ dàng cho phần thi IELTS Writing
Collocation có thể dưới các dạng cặp từ đi chung với nhau như sau:
- Adj + noun
- Verb + noun
- Noun + verb
- Adv + adj
- Verb + adverb/prepositional phrase
- N+ noun
Cụ thể:
1. Verb + noun
E.g: Miss (verb)
- Miss an opportunity: bỏ lỡ cơ hội
- Miss a chance: bỏ lỡ cơ hội
- Miss the bus: lỡ chuyến xe bus
2. Adj + noun
E.g: Heavy (adj)
- Heavy rain: mưa nặng hạt
- Heavy workload: khối lượng công việc nhiều
- Heavy traffic: giao thông tắc nghẽn, kẹt xe
- Heavy goods vehicles: xe chở hàng nặng/ trọng tải lớn
3. Adv + adj
E.g: bitterly disappointed: thất vọng tràn trề
- Awfully sorry: vô cùng xin lỗi
- Perfectly capable: hoàn toàn có khả năng
- Utterly devoted: cống hiến hết mình
- Deeply disturbed: thật sự bị làm phiền
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
Xem thêm: Mạo từ trong tiếng Anh – Cách sử dụng chi tiết và đầy đủ
III. Cách học Collocation hiệu quả
Để nói về cách học Collocation hiệu quả thì không có quy luật nào cả. Bạn có thể áp dụng các cách học từ vựng mà mình cảm thấy hiệu quả cho việc học cụm từ này.
Và cách hiệu quả nhất vẫn là phải ghi nhớ nó một cách cụ thể. Nhưng đừng ghi nhớ chay, bạn có thể áp dụng theo các bước dưới đây.
Bước 1: Bạn hãy chuẩn bị cho mình một cuốn từ điển
Đầu tiên, bạn hãy chọn cho mình một cuốn từ điển để học tập. Từ điển Collocations rất phổ biến bởi nó thường được gắn kết với từ vựng. WISE ENGLISH giới thiệu cuốn OCD (Oxford collocation dictionary).
Đây là cuốn tuyển tập Collocations đa dạng để các bạn sử dụng cho bài thi của mình. Những cụm từ được phân tích rõ theo các từ kết hợp với nhau, giải thích nghĩa để các bạn dễ hiểu hơn. Cuốn sách dùng chung cho các bạn học tiếng Anh nhé, không tính riêng IELTS.
Bên cạnh đó, nếu cảm thấy không thuận tiện khi học sách thì các bạn sử dụng điện thoại và dùng các ứng dụng từ điển miễn phí dưới đây để học Collocation
Cài ứng dụng Collocation dictionary (Ozdic, Oxford…)
Bài thi IELTS Academic là bài thi học thuật nên việc sử dụng Collocations cần chú trọng hơn chứ không như bài thi General Training hay giao tiếp thông thường. Vì thế, bạn cần phải sử dụng đúng các collocations để ăn điểm được.
Để phục vụ cho việc học Collocations for IELTS, WISE giới thiệu bộ sách Collocations in Use. Sách gồm hai cuốn dành cho người mới và sách nâng cao. Bạn lựa chọn sách phù hợp với trình độ của mình nhé!
Hai cuốn đều viết theo trình độ với 60 bài học theo từng chủ điểm để các bạn áp dụng cho bài thi IELTS, đặc biệt là phần thi Writing.
Bên cạnh các Collocations cụ thể theo chủ điểm, sử dụng cho ngữ cảnh nào, sách còn cung cấp những bí quyết để áp dụng hiệu quả cho phần thi của bạn.
Với sách này, các bạn sẽ được chia sẻ các Collocations theo từng chủ đề, cách sử dụng với một tư duy học tập rất logic và hiệu quả. Hãy chăm chú học dần dần từ đầu đến cuối.
Hãy ghi nhớ và sử dụng thường xuyên các Collocations mà mình học được cho các bài nói, bài viết của mình khi luyện đề nhé.
Ngoài ra, tại trang từ điển Cambridge: https://dictionary.cambridge.org/
các bạn cũng có thể tra collocations khi tra về từ vựng nhé.
Bước 2: Thường xuyên ghi chú các collocations học được
Trong quá trình ôn thi IELTS đặc biệt là đọc và nghe thì bạn sẽ bắt gặp nhiều Collocations. Nếu gặp, hãy ghi chú lại để ghi nhớ. Dùng Note hay highlight… các collocations đó, tập sử dụng luôn là cách tốt nhất.
Vì thế, hãy chuẩn bị và luôn có một chiếc bút dạ quang, một quyển sổ note dành riêng cho Collocations. Trong quá trình ôn thi, hãy:
- Sử dụng bút dạ quang highlight lại những collocations mà mình học được. Cụm nào thường gặp nghi là collocations thì phải tra ngay.
- Kẻ bảng (có 3 cột: collocations – nghĩa – ví dụ) để ghi lại các collocations cho bản thân.
- Các bảng chia thành các topics khác nhau. Phân các collocations list theo topic để học.
Bước 3: Thường xuyên áp dụng các collocations vào bài viết và nói.
Bước này thì phải luôn song hành với bước 2, luôn cố gắng áp dụng các collocations học được vào bài viết và nói của mình để ghi nhớ và thành thạo cách sử dụng.
Đừng quên ôn lại, thường xuyên sử dụng các collocations đã học được cũng như các collocations mới để học tốt hơn nhé!
Hãy áp dụng tương tự cách học từ vựng hiệu quả mà WISE đã giới thiệu cùng nguồn vocabulary theo chủ đề để cùng học tốt hơn nha.
IV. Collocations với các từ big, great, large, deep, strong và heavy
1. English collocations with the word Big
Từ Big thường dùng với các sự kiện.
- A big accomplishment: Một thành tựu lớn
- A big decision: Một quyết định lớn
- A big disappointment: Một sự thất vọng lớn
- A big failure: Một thất bại lớn
- A big improvement: Một cải tiến lớn
- A big mistake: Một sai lầm lớn
- A big surprise: Một bất ngờ lớn
2. English collocations with the word Great
- Great thường dùng với các collocation diễn tả cảm xúc hoặc tính chất, phẩm chất.
- Great + feelings
- Great admiration: Ngưỡng mộ
- Great anger: Giận dữ
- Great enjoyment: Sự thích thú tuyệt vời
- Great excitement: Sự phấn khích lớn
- Great fun: Niềm vui lớn
- Great happiness: Hạnh phúc tuyệt vời
- Great joy: Niềm vui lớn
- Great + qualities
- In great detail: Rất chi tiết
- Great power: Năng lượng lớn
- Great pride: Niềm tự hào lớn
- Great sensitivity: Sự nhạy cảm tuyệt vời
- Great skill: Kỹ năng tuyệt vời
- Great strength: Sức mạnh lớn
- Great understanding: Hiểu biết tuyệt vời
- Great wisdom: Khôn ngoan tuyệt vời
- Great wealth: Của cải lớn
3. English collocations with the word Large
Từ Large thường dùng trong collocations liên quan tới số và các phép đo lường.
- A large amount: Một số lượng lớn
- A large collection: Một bộ sưu tập lớn
- A large number (of): Một số lượng lớn (của)
- A large population: Một dân số lớn
- A large proportion: Một tỷ lệ lớn
- A large quantity: Một số lượng lớn
- A large scale: Quy mô lớn
4. English collocations with the word Strong
Từ strong thường dùng trong collocations liên quan tới thực tế và ý kiến.
- Strong + facts/opinions
- Strong argument: Luận điểm mạnh mẽ
- Strong emphasis: Sự nhấn mạnh
- A strong contrast: Sự tương phản mạnh mẽ
- Strong evidence: Bằng chứng mạnh mẽ
- A strong commitment: Một cam kết mạnh mẽ
- Strong criticism: Sự chỉ trích mạnh mẽ
- Strong denial: Sự phủ nhận mạnh mẽ
- A strong feeling: Một cảm giác mạnh mẽ
- A strong opinion (about something): Một ý kiến mạnh mẽ (về một cái gì đó)
- Strong resistance: Sự kháng cự mạnh
- Strong + senses
- A strong smell: Nặng mùi
- A strong taste: Một hương vị mạnh mẽ
5. English collocations with the word Deep
Từ deep thường dùng cho những cảm xúc sâu sắc.
- Deep depression: Trầm cảm sâu sắc
- In deep thought: Trong suy nghĩ sâu sắc
- Deep devotion: Lòng sùng kính sâu sắc
- In deep trouble: Dấn sâu vào rắc rối
- In a deep sleep (when the person won’t wake up easily):Trong một giấc ngủ sâu (khi người đó sẽ không dễ dàng thức dậy)
6. English collocations with the word Heavy
Từ heavy thường dùng với thời tiết.
- Heavy rain: Mưa lớn
- Heavy snow: Tuyết nặng
- Heavy fog: Sương mù dày đặc
Từ heavy còn dùng với những người có thói quen xấu.
- A heavy drinker: Người nghiện rượu nặng
- A heavy smoker: Người nghiện thuốc lá nặng
- A heavy drug user: Người nghiện ma túy nặng
Từ heavy còn dùng trong collocations chỉ những thứ không dễ chịu như giao thông hay tô thuế.
- Heavy traffic: Giao thông nặng nề (hay ách tắc)
- Heavy taxes: Thuế nặng (đóng thuế nhiều)
V. Tổng hợp Collocations thường gặp nhất trong IELTS
VI. Một số bài tập Collocations tham khảo
1. We repair the banks of our……… of land.
A. plot B. piece C. pie D. hole
- A. plot of land: mảnh đất nhỏ
2. We are contented ……… what we do.
A. on B. with C. on D. over
- B. be contented with: bằng lòng/ thỏa mãn với
3. The alarm goes ……….. at 4:30 a.m.
A. out B. off C. up D. down
- B. clock goes off: đồng hồ đổ chuông
4. The plane seemed to dip and many people screamed in………..
A. happiness B. panic C. afraid D. exciting
- B. scream in panic: la hét trong sự hoảng sợ
5. When we had given up all hope, we felt the plane slowly gained …………
A. high B. height C. tall D. length
- B. the plane slowly gained height: máy bay dần lấy lại được độ cao (an toàn)
6. I think I ………… a cold.
A. gain B. obtain C. have got D. eat
- C. to have/ have got a cold: cảm lạnh
7. Marie Curie received …………. education in local school and some scientific training from her father.
A. general B. generally C. generation D. genetic
- A. general education: giáo dục phổ thông
8. In spite of her difficult living conditions, she worked ……………….. hard.
A. extremely B. absolutely C. completely D. perfectly
- A. work extremely hard: làm việc cực kì chăm chỉ
9. After the tragic………… of Pierre Curie in 1906, she took up the position which her husband had obtained at the Sorbonne.
A. death B. happiness C. living D. life
- A. tragic death: cái chết thương tâm
10. The parents realized that the young teacher was ………… great efforts to help their poor kids.
A. doing B. making C. having D. getting
- B. make efforts: nỗ lực/ có nỗ lực
11. There are some ways of receiving information, including receiving information …………
A. aurally B. on-ear C. early D. easily
- A. receive information aurally: tiếp nhận thông tin bằng tai/qua tai
12. .…………. rain during the night will occur all over the country today.
A. Much B. Strong C. Heavy D. Heavily
- C. Heavy rain: mưa to, mưa rào
13. The villagers had to work hard in the fields all day and could hardly make……… meet.
A. end B. ends C. ending D. endings
- B. make ends meet: làm chỉ đủ sống
14. The scientists introduced new farming methods which resulted in …………. crops.
A. bump B. bumpy C. bumper D. large
- C. bumper crop: vụ mùa bội thu
15. The scientists also helped the villagers grow ………….. crops for export.
A. cash B. cashing C. money D. financial
- A. cash crop: cây trồng thu hoa lợi, (thường dùng cho mục đích xuất khẩu)
16. Some are swimming animals such as fishes and sharks that move ………………. of water currents.
A. dependent B. dependently C. independently D. independent
- C. move independently: di chuyển tự do
17. Howletts Zoo in Kent is owned By John Aspinall, who is famous for his program of breeding ………………..animals and reintroducing them into the wild.
A. endangered B. dangerous C. normal D. ordinary
- A. endangered species : những loài có nguy cơ tuyệt chủng
18. There are people who cannot …………a secret, either of their own or of others’.
A. get B. remain C. keep D. take
- C. keep a secret: giữ bí mật
19. What is the first quality for …………friendship and what does it tell you?
A. true B. truth C. correct D. right
- A. true friendship: tình bạn thực sự
20. How many………………friends do you have with her?
A. common B. mutual C. separate D. deliberate
- B. mutual friend: bạn chung
Xem thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- Trung tâm tiếng anh ở hà nội uy tín nhất
Trên đây WISE ENGLISH đã tổng hợp tài liệu cũng như bài tập về Collocation cho các bạn rồi đấy!
Bạn không nhất thiết phải học hết, nhưng hãy để nó thẩm thấu dần và biến nó thành một phần không thể thiếu của mình nhé.
Với trọn bộ những kiến thức về Collocation, cùng hướng dẫn chi tiết về cách học hiệu quả ở trên hy vọng sẽ giúp các bạn hiểu rõ về loại từ này, cùng cách vận dụng hiệu quả chúng trong bài thi. Bạn không nhất thiết phải học hết, nhưng hãy để nó thẩm thấu dần và biến nó thành một phần không thể thiếu của mình nhé.
Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow Fanpage, Cộng đồng nâng band thần tốc, kênh Youtube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin và tài liệu bổ ích nhé!
Chúc các bạn thành công!