UNIT 12 – HỌC IELTS SPEAKING PART 3 VỚI DẠNG ĐỀ ADVANTAGES AND DISADVANTAGES

Đánh giá post

Trong bài học hôm nay, WISE ENGLISH sẽ hướng dẫn các bạn cách trả lời phần thi IELTS Speaking band 6.5 dạng đề Advantages and Disadvantges – Lợi ích và bất lợi của vấn đề. Cùng theo dõi hết bài học để trang bị cho mình những câu trả lời xuất sắc nhất để ăn trọn band điểm 6.5 nhé!

I. Dạng câu hỏi Advantages and Disadvantages trong phần IELTS Speaking Part 3

Một trong những loại câu hỏi phổ biến nhất trong IELTS Speaking Part 3 là câu hỏi ưu và nhược điểm. Bạn có thể được yêu cầu nêu ưu điểm hoặc nhược điểm của 1 khía cạnh hoặc vấn đề nhất định, vì vậy bạn có thể mang kinh nghiệm cá nhân của riêng bạn để làm ví dụ. Bạn không chỉ cần thảo luận về cả hai mặt của một cuộc tranh luận mà còn cần sử dụng các cụm từ liên kết và tương phản để tạo ra một câu trả lời hay.

dich-vu-cho-thue-van-phong-ao

Nhưng yếu tố quyết định câu trả lời bạn có thống nhất và ý tưởng đủ dài để mở rộng câu trả lời hay không đó là việc chuẩn bị sẵn hệ thống câu trả lời được ưu tiên áp dụng ở mọi loại đề bài cũng như mọi tình huống một cách tối ưu. Follow theo các bước sau đây của WISE để bài thi nói được tốt nhất.

Xem thêm: Học IELTS Speaking Part 1 dạng đề Yes/No Question

II. Các bước được áp dụng vào loại câu hỏi Advantages and Disadvantages

 IELTS SPEAKING

1. Redundant languages

Redundant language là gì ? Một trong những đặc điểm thú vị của spoken English là sự có mặt của các redundant language. Giám khảo sẽ chấm điểm fluency của mình dựa vào điểm cộng của những từ này được vận dụng khi nói hay trong lúc đệm nói và từ đó hình thành nên cái gọi là “native-speaker styles”

  • I believe that… /I think that …
  • I think it’s fair to say that…
  • Well, I suppose …
  • In my view/opinion …
  •  It seems to me that …
  •  As I see…

Ngoài ra, khi liệt kê nếu như câu nào các bạn cũng đề cập “first, second” thì điều đó rất nhàm chán bởi đây là bài Speaking NOT Writing. Vì vậy hãy follow các mẫu câu dưới đây đễ bài nói được juicy hơn nhé.

2. Advantages Questions

General Statement :

  • Clearly, there are a number of obvious merits of …
  • Well, I suppose that there are quite a few clear benefits of…
  • Sure, there are few favorable aspects of…
  • Undoubtedly, there are a number of positive features of…

Idea 1:

  • From my own perspective, the main perks of ……
  • One of the major strong points….
  • A key advantage….

Idea 2:

  • Another good thing …
  • A further merit …
  • At the same time, a second bonus might be that…
  • A favorable aspect of this would be…

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

3. Disadvantages Question

General Statement :

  • I guess there are few negative aspects of …
  • Of course, there are a couple of shortcomings that shouldn’t be neglected, which are……

Idea 1:

  • The main disadvantage…
  • A/the bad thing …
  • A major disadvantage…
  • One drawback …

Idea 2:

  • In addition, a further minus point maybe that …
  • At the same time, another negative aspect might be that …

4. Advantages and Disadvantages Question

Đề câp đến mặt nổi bật trước (ưu điểm) rồi đưa ra điểm dễ thấy nhất của mặt kém nổi bật hơn (khuyết điểm).

Từ hoặc cụm từ chuyển tiếp:

  • Although… On the one hand… on the other…
  • However… While/whereas…
  • Yet at the same time… Having said that…
  • On the one hand… on the other hand… Unlike A, B is/are…….
  • Compared to… Despite …
  • In spite of…

Example:

On the one hand, studying abroad is a great way to broaden the students’ minds, on the other hand, they may be stressed out when facing loneliness.

(Một mặt, du học là một cách tuyệt vời để mở rộng tầm hiểu biết của sinh viên, mặt khác, họ có thể bị căng thẳng khi phải đối mặt với sự cô đơn).

Cùng học vài từ vựng hay ho trong bài học lần này nhé

  • Sense of community (n)

Doing voluntary activities brings a sense of community for the young (Làm các hoạt động tự nguyện mang lại cảm giác vì cộng đồng cho giới trẻ).

  • The pace of life (n)

We moved to a small town, seeking a slower pace of life (Chúng tôi chuyển đến một thị trấn nhỏ, tìm kiếm một nhịp sống chậm hơn.)

  • Hustle and bustle

He moved to his parents’ farm to have a break from the hustle and bustle of the big city ( anh ấy đã chuyển đến nông trại của bố mẹ để nghĩ ngơi, rời ra chốn thành thị nhộn nhịp đông đúc).

Một vài tính từ và ví dụ hay dùng để miêu tả những thuận lợi và bất lợi của sự việc.

  • Positive adjectives (Tính từ tích cực): Rewarding, Challenging, Inspiring, Informative, Interesting, Exhilarating, practical, sophisticated, impartial, sensible

Example:

The key benefit of advertising is that it is very informative in terms of announcing customers about existent products as well as newly launched ones

(Lợi ích chính của quảng cáo là nó cung cấp rất nhiều thông tin cho khách hàng về các sản phẩm hiện có cũng như những sản phẩm mới ra mắt).

  • Negative adjectives (Tính từ phủ định): get damaged, poorly-paid, over-restrictive, get addicted to, be confusing, be problematic, over-complicated, impractical

Example:

The main disadvantage of eating out is that food is of low-quality (Nhược điểm chính của việc ăn ngoài là thực phẩm có chất lượng thấp. )

Tìm hiểu thêm: IELTS Speaking Part 1 dạng đề Types of Questions

III. Ví dụ

What are the benefits of doing a job where you can work from home?

Well, I suppose there are a number of obvious merits of working from home.  A key advantage is the amount of freedom you have. You don’t need to worry about traveling to work on public transport, which can be very stressful, and you can often manage your time more efficiently according to your own routine. Another good thing about working from home is that you don’t have to change into smart clothes or uncomfortable office shoes.

Có thể bạn quan tâm: Cách trả lời IELTS Speaking Part 2 miêu tả người

IV. Bài tập

Bài tập 1: GAP FILL.

Write the words and phrases below in the correct spaces

  • annoying/too obsessed with
  • can get stressed/get bothered by
  • can get complicated/might get bored
  • inconvenient for/might get stolen
  • not good for/the bad thing

1. A prominent downside of student life is that it …………………………near exam time.

2. There’s still one thing that leaves little to desire about parties is that you……………………. with crazy drunken people, and this is very………………… if you want to relax or chill out.

TRẢ LỜI: 1. Can get stressed           2. Might get bored, annoying

Bài tập 2: Đặt câu sử dụng các cụm từ trên và tính từ phủ định để nói về nhược điểm của các chủ đề sau.

Living in urban area : The bad thing about of living in a metropolis is that you might suffer the high cost of living (Điều tồi tệ khi sống trong một đô thị là bạn có thể phải chịu chi phí sinh hoạt cao)

Bài tập 3: Sử dụng các từ và cụm từ chuyển tiếp đã học để đặt câu cho các chủ đề sau.

Newspaper : While traditional newspapers are reliable to read, they might be slow to keep up with the latest news as they take time to be printed and edited (Mặc dù các tờ báo truyền thống đáng tin cậy để đọc, nhưng chúng có thể chậm theo kịp các tin tức mới nhất vì chúng cần thời gian để được in và chỉnh sửa).

Bài học trên đã tổng hợp cách trả lời phần thi IELTS Speaking Part 3 dạng đề Advantages and Disadvantages – lợi ích và bất lợi. Hy vọng các bạn đã nắm được những bí kíp chinh phục phần thi này. Cách trả lời các part khác của phần Speaking IELTS đã được WISE chia sẻ trong các bài viết khác. Chúc các bạn học vui!

Đừng quên follow fanpage WISE ENGLISH và Group cộng đồng nâng band WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.

Tìm hiểu thêm:

Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi

Top 10 trung tâm luyện thi ielts đà nẵng tốt nhất không thể bỏ qua

 

Học IELTS online

GIÚP BẠN TIẾT KIỆM

gif-45-mobile-new

HỌC PHÍ

uu-dai-giam-45
ly-do-hoc-ielts-wise

GIÁO TRÌNH IELTS CHI TIẾT

Bộ giáo trình IELTS được xây dựng khoa học với tất cả các dạng đề, các tips và chiến lược dựa trên kinh nghiệm của đội ngũ giảng viên kinh nghiệm với người chịu trách nhiệm chính đó là nhà sáng lập WISE ENGLISH, anh Lưu Minh Hiển (Thủ khoa Đại học Manchester, Anh Quốc)

CAM KẾT ĐẦU RA BẰNG VĂN BẢN

Tất cả khóa học tại WISE đều được cam kết đầu ra bằng Hợp đồng, nếu học viên thi không đạt đầu ra thì được học lại miễn phí cho đến khi đạt được cam kết. Tuy nhiên, hầu hết các bạn đều đạt được đầu ra sau chương trình học.

ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CHẤT LƯỢNG IELTS 8.0+

Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao, được chọn lựa khắt khe, tận tâm, chuyên nghiệp, hỗ trợ học viên 24/7 cùng BỘ PHẬN GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG đảm bảo trải nghiệm của học viên trong từng buổi học.

PHƯƠNG PHÁP HỌC VƯỢT TRỘI

RÚT NGẮN đến 80% THỜI GIAN HỌC mà vẫn đạt KẾT QUẢ ẤN TƯỢNG bằng phương pháp học Từ Vựng 6 Bước & Nghe Tự Động dựa trên nền tảng khoa học TƯ DUY NÃO BỘ (NLP) và NGÔN NGỮ (LINGUISTICS).

UY TÍN HÀNG ĐẦU

WISE luôn nằm trong TOP ĐẦU trung tâm Anh ngữ của Đà Nẵng, đồng thời là ĐỐI TÁC CHÍNH THỨC của Hội Đồng Anh (British Council), IDP Vietnam, INTESOL Worldwide và các tổ chức lớn, uy tín khác.

Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Giờ
Phút
Giây
Giờ
Phút
Giây
Hotline: 0901270888