Danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong tiếng Anh

5/5 - (3 bình chọn)

Danh từ trong tiếng Anh được chia thành hai nhóm: Danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể. Thực tế là việc phân biệt chúng khá khó với người học. Một số danh từ chúng ta sẽ dễ dàng phân biệt nhưng một số khác lại có quy định và bắt buộc bạn phải nhớ.

Để đảm bảo việc phân biệt đúng và áp dụng thực tiễn hợp lý, WISE English sẽ hướng dẫn bạn thông qua bài viết này. Đọc và thực hành ngay nha.

danh-tu-truu-tuong-va-danh-tu-cu-the-trong-tieng-anh

I. Danh từ trừu tượng là gì?

Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là danh từ chỉ những sự việc, hiện tượng, sự kiện, cảm xúc, tư tưởng mà bạn có thể cảm nhận thay vì tiếp xúc cơ thể trực tiếp hoặc thông qua bất cứ hành động cụ thể nào.

Ngoài ra, một lượng lớn các danh từ trừu tượng có gốc là tính từ hoặc động từ cùng với một hậu tố (suffix). Hậu tố là những thành phần đứng sau một từ như -ion trong attention, -ness trong loneliness.

1. Hậu tố -ion

Những danh từ trừu tượng có hậu tố -ion thường có gốc là một động từ. Hậu tố này biến hành động thành sự việc để có thể sử dụng chúng như danh từ trong câu.

Động từDanh từ Nghĩa
attend

attract

predict

concentrate

communicate

recognize

invent

possess

appreciate

collect

confuse

decide

evade

instruct

express

attention

attraction

prediction

concentration

communication

recognition

invention

possession

appreciation

collection

confusion

decision

evasion

instruction

expression

sự chú ý

sức hút

sự dự đoán

sự tập trung

sự liên lạc

sự công nhận

sự phát minh

sự chiếm hữu

sự đánh giá

sự thu thập

sự hoang mang

sự quyết định

sự trốn tránh

sự hướng dẫn

biểu hiện

2. Hậu tố -ness 

Những danh từ có hậu tố -ness thường có gốc là một tính từ. Hậu tố này biến một trạng thái hoặc đặc điểm thành một khái niệm có thể sử dụng như danh từ trong câu.

Tính từDanh từ Nghĩa
sad

lonely

happy

joyful

great

shy

smooth

dry

kind

lazy

ugly

sadness

loneliness

happiness

joyfulness

greatness

shyness 

smoothness

dryness

kindness

laziness

ugliness

nỗi buồn

sự cô đơn

niềm hạnh phúc

sự vui vẻ

sự vĩ đại

sự nhút nhát

sự êm ái

sự khô ráo

lòng tốt

sự lười biếng

sự xấu xí

3. Hậu tố -ment 

Những danh từ có hậu tố -ment thường có gốc là một động từ. Hậu tố này biến một hành động thành một khái niệm có thể sử dụng như danh từ trong câu.

Động từDanh từ Nghĩa
judge

develop

enhance

improve

punish

disappoint

achieve

judgment

development

enhancement

improvement

punishment 

disappointment

achievement

sự phán xét

sự phát triển

sự nâng cao

sự cải tiến

sự trừng phạt

sự thất vọng

thành tích

4. Hậu tố -gy 

Những danh từ có hậu tố -gy thường dùng để chỉ những ngành học hoặc một lĩnh vực nghiên cứu.

Danh từ Nghĩa
biology

apology

metallurgy

archeology

technology

terminology

anthropology

psychology

analogy

psychology

pathology

strategy

sinh học

lời xin lỗi

ngành luyện kim

khảo cổ học

công nghệ

thuật ngữ

nhân học

tâm lý

phép loại suy

tâm lý

bệnh lý

chiến lược

5. Hậu tố -phy 

Những danh từ có hậu tố -phy thường dùng để chỉ những bộ môn nghệ thuật hoặc một vài ngành học thiên về xã hội.

Danh từ Nghĩa
geography

photography

choreography

cinematography

ethnography

autobiography

calligraphy

philosophy

địa lý

nhiếp ảnh

vũ đạo

quay phim

dân tộc học

hồi ký

thư pháp

triết học

6. Hậu tố -ism 

Những danh từ có hậu tố -ism thường dùng để chỉ những tư tưởng chính trị, chủ nghĩa triết học hoặc niềm tin tôn giáo.

Danh từ Nghĩa
Communism

Socialism

Capitalism

Fascism

Catholicism

Protestantism

Buddhism

Paganism

Confucianism

Chủ nghĩa cộng sản

Chủ nghĩa xã hội

Chủ nghĩa tư bản

Chủ nghĩa phát xít

Đạo công giáo

Đạo Tin lành

Đạo Phật

Đa thần giáo

Nho giáo

7. Hậu tố -ity 

Những danh từ có hậu tố -ity thường có gốc là tính từ. Các danh từ trừu tượng với hậu tố -ity thường mang nghĩa chỉ khả năng, năng lực hoặc phẩm chất.

Danh từ Nghĩa
quality

ability

agility

capability

probability

intensity

mentality

punctuality

chất lượng

khả năng

sự nhanh nhạy

khả năng

xác suất

cường độ

tinh thần

sự đúng giờ

8. Hậu tố -ship 

Những danh từ có hậu tố -ship thường có gốc là danh từ. Những danh từ này thường miêu tả các mối quan hệ hoặc một số loại kỹ năng.

Danh từ Nghĩa
friendship

relationship

viewership

scholarship

apprenticeship

swordsmanship

horsemanship

penmanship

tình bạn

mối quan hệ

lượng người xem

học bổng

vị trí học việc

kiếm thuật

kỹ thuật cưỡi ngựa

kỹ thuật viết chữ đẹp

9. Hậu tố -hood 

Những danh từ có hậu tố -hood thường có gốc là danh từ.

Danh từ Nghĩa
brotherhood

sisterhood

neighborhood

childhood

likelihood

motherhood

fatherhood

knighthood

priesthood

tình anh em

tình chị em

khu hàng xóm

tuổi thơ

khả năng

tình mẫu tử

tình phụ tử

tước hiệp sĩ

chức tư tế

Bên cạnh đó, có nhiều danh từ trừu tượng là từ gốc và không được cấu thành bởi hậu tố:

Danh từ Nghĩa
death

life

nature

past

future

pride

joy

wrath

love

success

failure

cái chết

đời sống

thiên nhiên

quá khứ

tương lai

niềm kiêu hãnh

sự vui sướng

cơn thịnh nộ

yêu quý

sự thành công

thất bại

Xem thêm: Khóa học tiếng anh doanh nghiệp

II. Danh từ cụ thể là gì?

Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà chúng ta có thể tiếp xúc hoặc cảm nhận được thông qua các giác quan.

Có nhiều người cho rằng danh từ đếm được và danh từ cụ thể là một. Nhưng đây là quan niệm sai hoàn toàn, vì chỉ cần bạn có thể cảm nhận được sự vật, hiện tượng là danh từ bằng một trong các giác quan của cơ thể thì đó chính là danh từ cụ thể.

Bên cạnh đó, những danh từ riêng (tên gọi) của sự vật như Aladdin, Mt Everest hoặc những sự vật mang tính giả tưởng cũng được xem là danh từ cụ thể. Ví dụ như danh từ fairy (tiên), dragon (rồng) hay god (vị thần) đều không tồn tại trong thế giới thật, nhưng nếu có tồn tại thì những sự vật này sẽ mang hình thái vật chất và có thể cảm nhận được bằng năm giác quan, do đó chúng được xem là những danh từ cụ thể. Các danh từ cụ thể có thể được phân loại thành các thành phần như sau:

1. Danh từ chỉ người 

Tất cả những danh từ chỉ người đều là danh từ cụ thể, trong đó có:

a. Danh từ chỉ những mối quan hệ

Danh từNghĩa
Parent

Father

Mother

Brother

Sister

Son

Daughter

Friend

Cousin

Aunt

Uncle 

Cha mẹ

Cha

Mẹ

Anh trai

Chị gái

Con trai

Con gái

Bạn bè

Anh em họ

Chú

b. Danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ

Danh từNghĩa
Teacher

Police officer

Security guard 

Soldier

Engineer

Scientist

Expert

Electrician

Economist

King

President

Giáo viên

Cảnh sát

Nhân viên bảo vệ

Lính

Kỹ sư

Nhà khoa học

Chuyên gia

Thợ điện

Nhà kinh tế học

Nhà vua

Chủ tịch

2. Danh từ chỉ động – thực vật

Những loài cây cối, thú vật, côn trùng đều được gọi bằng danh từ cụ thể.

Động vậtNghĩa
chimpanzee

owl

eagle

fox

wolf

lion

orangutan

beetle

hornet

worm

larva

tinh tinh

chim ưng

cáo

chó sói

sư tử

đười ươi

bọ hung

ong bắp cày

sâu

ấu trùng

Thực vậtNghĩa
maple

mushroom

bamboo

lotus

daffodil 

cactus 

cây phong

nấm

cây tre

hoa sen

hoa thủy tiên vàng

cây xương rồng

Đáng chú ý hơn, cách phân loại các loài động – thực vật cũng được xếp vào những danh từ cụ thể

Danh từ Nghĩa
carnivore

herbivore

omnivore

predator

prey

fungi

conifer

evergreen

động vật ăn thịt

động vật ăn cỏ

động vật ăn tạp

động vật săn mồi

con mồi

họ nấm

họ cây hạt trần

họ cây thường xanh

Xem thêm: Trung tâm tiếng anh hà nội chất lượng

3. Danh từ chỉ địa danh, cảnh quan tự nhiên

Những danh từ địa lý được sử dụng để biểu đạt những cảnh quan tự nhiên hoặc địa điểm nhân tạo.

a. Cảnh quan tự nhiên 

Danh từ Nghĩa
mountain

river

sea

valley

cave

volcano

island

archipelago

savanna

tundra

núi

dòng sông

biển

thung lũng

hang

núi lửa

hòn đảo

quần đảo

xavan

lãnh nguyên

b. Địa điểm nhân tạo

Danh từ Nghĩa
city

province

state

country

village

town

district

county

thành phố

tỉnh

tiểu bang

quốc gia

làng

thị trấn

quận

quận hạt

c. Những danh từ chỉ đồ vật, dụng cụ, thiết bị, công trình kiến trúc 

Danh từ Nghĩa
computer

car

motorbike

bicycle

projector 

elevator 

house

skyscraper

bridge 

máy vi tính

xe ô tô

xe máy

Xe đạp

máy chiếu

thang máy

nhà ở

tòa nhà chọc trời

cầu

III. Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Sắp xếp những danh từ sau đây thành danh từ cụ thể hoặc danh từ trừu tượng

experiencebreadlightnationimaginationsong
tigertraffichopefoodcomputerart
beautybreathpeacequalityPhysicschildhood

Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và xác định những danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

In a village, there are two boys named Zack and Cody. They live with their mother in a small house on a hill. They have a really good relationship with her. Zack has many talents while Cody is gifted with intelligence. They often help their neighbors with many tasks, so their neighbors often give them many gifts. However, sometimes Zack plays many naughty pranks on other kids, which causes a lot of trouble for his mother.

Bài tập 3: Đưa các danh từ trừu tượng vào những câu sau

childhoodimprovementsconditionspolicies
deforestationopportunitiesbenefitslessons

1. I don’t like working in a factory because it has terrible working __________.

2. I love my job since it has many __________ such as vacation and insurance.

3. There are many __________ to find work for people living in big cities.

4. Many students have trouble understanding __________ in class

5. __________ has led to the extinction of many species.

6. She has played many outdoor games since her __________.

7. There have been many changes in foreign __________ made by the government.

8. We have seen a lot of __________ in the local infrastructure.

Giải thích và đáp án

Exercise 1:

Đáp ánGiải thích
Abstract nouns
experienceKinh nghiệm là một danh từ trừu tượng vì nó không thể tồn tại dưới dạng vật chất và không thể được tương tác bằng giác quan.
imaginationTrí tưởng tượng là một danh từ trừu tượng, trí tưởng tượng không hữu hình và không thể được cảm nhận bằng năm giác quan.
trafficPhạm trù giao thông là một danh từ trừu tượng vì nó không chỉ một sự vật cụ thể.
hopeHy vọng là một danh từ trừu tượng, chúng ta không thể cầm nắm hay nhìn thấy hy vọng.
artNghệ thuật là một danh từ trừu tượng, mặc dù từ này có thể khiến người nghe hình dung ra những danh từ cụ thể như tranh, bài hát, tuy nhiên bản thân nghệ thuật không thể là một danh từ
beautySắc đẹp là một danh từ trừu tượng, dù từ này có thể gợi đến hình ảnh của người hoặc vật đẹp, bản thân từ sắc đẹp không thể hiện một danh từ cụ thể.
peaceHòa bình là một danh từ trừu tượng, nó chỉ thể hiện một trạng thái chứ không phải một sự vật cụ thể.
qualityChất lượng là một danh từ trừu tượng, danh từ chất lượng không dùng để chỉ một vật thể cụ thể và không thể cảm nhận bằng một giác quan
PhysicsVật lý là một phạm trù trừu tượng, vật lý là những hiện tượng tự nhiên của thế giới, tuy nhiên từ này không chỉ một vật cụ thể hay hữu hình.
childhoodTuổi thơ là một danh từ trừu tượng, đây là một khoảng thời gian trong cuộc đời của một người nhưng không thể được cảm nhận bằng bất kì giác quan nào.
Concrete nouns
breadNhững danh từ này được sử dụng để chỉ những vật hữu hình, có thể được nhìn, nghe, ngửi hoặc nếm, do đó chúng là những danh từ cụ thể.
nation
song
tiger
food
computer
breathHơi thở ;à một danh từ cụ thể, mặc dù chúng ta không thể nhìn thấy hơi thở nhưng vẫn có thể cảm nhận được hơi thở bằng các giác quan như mũi.
lightÁnh sáng là một danh từ cụ thể vì đây chúng ta có thể nhấy ánh sáng bằng mắt.

Exercise 2:

Đáp án Giải thích
Abstract nouns
relationshipMối quan hệ là một danh từ trừu tượng, mối quan hệ không thể được cảm nhận bằng giác quan và không phải là một sự vật cụ thể.
talentTài năng là một danh từ trừu tượng, chúng ta không thể hình dung về tài năng như một vật thể.
intelligenceTrí tuệ là một danh từ trừu tượng vì chúng ta không thể hình dung về trí tuệ như một vật thể.
taskCông việc là một danh từ trừu tượng vì công việc bao gồm nhiều loại hành động khác nhau nhưng không chỉ một sự vật cụ thể.
troubleRắc rối là một danh từ trừu tượng vì từ này chỉ một hiện tượng không tồn tại dưới dạng vật chất.
prankTrò chơi khăm một danh từ trừu tượng vì từ này chỉ một hiện tượng không tồn tại dưới dạng vật chất.
Concrete nouns
villageĐây là những danh từ cụ thể vì chúng chỉ những sự vật tồn tại dưới dạng vật chất và có thể được cảm nhận bằng các giác quan.
boys
mother
house
hill
neighbor
gifts

Exercise 3:

Đáp án Giải thích
1. conditionsTôi không thích làm việc trong nhà máy, nó có điều kiện làm việc rất tệ.
2. benefitsTôi thích công việc của tôi, nó có nhiều phúc lợi như nghỉ phép và bảo hiểm.
3. opportunitiesCó nhiều cơ hội để tìm công việc cho những người làm việc ở thành phố lớn.
4. lessonsHọc sinh có nhiều khó khăn trong việc hiểu bài học trong lớp.
5. deforestationSự phá rừng đã dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài động vật.
6. childhoodCô ấy đã chơi nhiều môn thể thao ngoài trời kể từ tuổi thơ của cô ấy.
7. policiesĐã có nhiều thay đổi về chính sách đối ngoại của nhà nước.
8. improvementsChúng tôi đã chứng kiến nhiều sự cải thiện trong cơ sở hạ tầng địa phương.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

Như vậy là tất cả phần lý thuyết về cách phân biệt được danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong tiếng Anh đã được WISE English tổng hợp và chia sẻ đến bạn, để nắm vững cấu trúc ngữ pháp, bạn nên thường xuyên ôn tập và làm bài tập về danh từ. Ngoài ra, tham khảo thêm các bài về danh từ như:

  • Danh từ số nhiều bất quy tắc
  • Danh động từ – gerund
  • Cách phát âm danh từ số nhiều

Hy vọng qua bài viết vừa rồi, WISE có thể giúp bạn củng cố kiến thức và ôn luyện hiệu quả. WISE chúc các bạn học tập thật tốt nhé!

WISE ENGLISH sẽ liên tục cập nhật đa dạng các loại chủ đề. Vì vậy đừng quên theo dõi các bài viết mới và follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+  và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé. Chúc các bạn học vui!

tang-sach-ielts-tu-a-z-free

Tìm hiểu thêm:

Học IELTS online
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hotline: 0901270888