Thông thường trong tiếng Anh, động từ sẽ được chia khi có chủ ngữ. Trong trường hợp các câu không có chủ ngữ thì động từ (Verb) sẽ đứng ở đầu câu và nằm trong các hình thức sau: To-inf (Động từ nguyên mẫu có to), V-ing (Động từ thêm -ing), Past participle (Quá khứ phân từ), bare-inf (Động từ nguyên mẫu không to).
Trong bài viết này, WISE ENGLISH xin chia sẻ đến bạn các kiến thức về động từ đứng đầu câu, cùng theo dõi nhé!
I. Các loại động từ đứng đầu câu
Ngoài các loại động từ như: Động từ thường, động từ tường thuật, động từ đi với giới từ, động từ nối… thì động từ đứng đầu câu cũng là một trong những dạng bài tập phổ biến trong tiếng Anh. Sau đây là một số loại động từ nằm ở vị trí đầu câu mà WISE English đã tổng hợp giúp bạn:
1. Động từ đứng đầu câu: V-ing
a. Cụm hiện tại phân từ
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phẩy.
Ví dụ: Seeing the dog, I ran away. (Thấy con chó, tôi bỏ chạy)
Rút gọn từ: When I saw the dog, I ran away.
Thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi) và when (khi).
Ví dụ:
- By working a ten-hour day within four days, we can have a long weekend. (Bằng việc làm 10 tiếng trong vòng 4 ngày, chúng ta có thể có một kỳ nghỉ cuối tuần dài.)
- After preparing dinner, Pat will read a book. (Sau khi chuẩn bị xong bữa tối, Pat sẽ đọc một cuốn sách.)
- While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases. (Trong lúc ôn bài để chuẩn bị cho kì thi, Mary nhận ra là cô ấy đã quên ôn cách dùng của những cụm phân từ.)
Lưu ý: “on + động từ trạng thái (state verb)” hoặc “in + động từ hành động (action verb) thì có thể tương đương với when hoặc while.
Ví dụ:
- On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding)
Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ. - In searching for underground deposits of oil, geologists often rely on magnetometers. (= while searching)
Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.
b. V-ing là chủ ngữ
Ví dụ: Getting up early is easy. (Dậy sớm thì dễ.)
Cụm này có chức năng làm chủ ngữ cho động từ phía sau.
Getting up early là chủ ngữ của is.
– Cách nhận dạng: Sau cụm từ luôn có động từ chia thì.
Tìm hiểu thêm:
2. Động từ đứng đầu câu: To-inf
a. To-inf làm chủ ngữ
Tương tự như V-ing, cụm To-inf sẽ làm chủ từ cho động từ theo sau.
Ví dụ: To get up early is easy.
– Cách nhận dạng: Sau cụm từ luôn có động từ chia thì, hai cấu trúc V-ing và To-inf có thể thay thế cho nhau.
b. To-inf mang nghĩa “để” = in order to/ so as to
Ví dụ: To win the battle, he worked very hard. (Để thắng được trận đấu, anh ấy đã luyện tập rất chăm chỉ.)
-> Sau dấu phẩy đưa ra cách thức để thực hiện, ở đây cách thức là work hard, còn mục đích là win the battle.
Rút gọn từ: He worked very hard so that/ in order that he could win the battle.
3. Động từ đứng đầu câu: Past participle (p.p)/ V3
Quá khứ phân từ đứng đầu câu thường sẽ mang nghĩa bị động.
Ví dụ: Built in 1900, the house is now still in good condition. (Được xây vào năm 1900, căn nhà giờ đây vẫn còn tốt)
Rút gọn từ: Although the house was built in 1900, it is now still in good condition.
– Cách nhận dạng: Là một cụm động từ mang nghĩa chủ động, chủ ngữ của nó có thể hiểu ngầm là chủ ngữ thứ hai của mệnh đề theo sau, kết thúc cụm từ thường là dấu phẩy.
4. Động từ đứng đầu câu: Bare-inf
Bare-inf chỉ đứng đầu câu trong duy nhất một trường hợp là câu mệnh lệnh.
Raise your hands! (Giơ tay lên!)
– Cách nhận dạng: Trong câu không có động từ chia thì, thường có dấu chấm cảm ở cuối.
II. Bài tập về động từ đứng đầu câu có đáp án
Exercise 1. Chia các động từ trong ngặc dưới đây thành dạng đúng. Sau đó viết lại câu đầy đủ trước khi rút gọn (nếu được).
Ví dụ: (See) …………….. the dog, I ran away.
Seeing the dog, I ran away.
Rút gọn từ: When I saw the dog, I ran away.
1. (Arrive) …………….. home, Mary opened the door.
2. (Go) …………….. there and you will see me.
3. (Be) …………….. a child, he doesn’t know how to adapt to his new life.
4. (Build) …………….. in 1900, the house still looks new.
5. (Have) …………….. dinner with his friend before, he didn’t want to eat anymore.
6. (Do) …………….. that right away!
7. (See) …………….. no one, the thief entered the house.
8. (Give) …………….. a doll on her birthday, she felt very happy.
ĐÁP ÁN
1. Arriving
When Mary arrived home, she opened the door.
2. Go
When you go there, you will see me.
3. Being
When he is a child, he doesn’t know how to adapt to his new life.
4. Built
Although the house was built in 1900, it still looks new.
5. Having had
After he had dinner with his friends, he didn’t want to eat anymore.
6. Do
7. Seeing
When the thief saw no one in the house, he entered it.
8. Given
After she had been given a doll on her birthday, she felt very happy.
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
Vừa rồi là những kiến thức về ngữ pháp động từ đứng đầu câu mà WISE đã chia sẻ với bạn, mong rằng bạn có thể áp dụng trong các bài tập và bài viết tiếng Anh nhé!
Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.
Tìm hiểu thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua