IELTS 4.0 làm được gì? IELTS 4.0 là cao hay thấp?

Đánh giá post

Bạn vừa đạt chứng chỉ IELTS 4.0? Nhưng bạn không biết liệu IELTS 4.0 là cao hay thấp, chứng chỉ IELTS 4.0 làm được gì? Lợi ích của chứng chỉ IELTS 4.0 là gì?.

WISE ENGLISH sẽ chia sẻ với bạn một vài lợi ích khi có chứng chỉ IELTS 4.0 ở bài viết dưới đây.

I. IELTS 4.0 là cao hay thấp?

IELTS 4.0 Làm được gì
IELTS 4.0 Làm được gì

Nếu như đánh giá về mặt bằng chung thì IELTS 4.0 (tương đương với 405-600 TOEIC hoặc bằng B2 tiếng Anh) không phải là một band điểm quá cao, nhưng cũng không quá thấp vì số điểm này nằm ở trình độ trung cấp (trung bình) của người học tiếng Anh. 

Việc ở band điểm 4.0 đã chứng minh được bạn đã sở hữu cho mình một lượng kiến thức về tiếng Anh về 4 kỹ năng ở mức trung bình và có nhiều tiềm năng để ôn luyện lên band một cách dễ dàng và nhanh chóng nếu cố gắng.  

II. Đạt IELTS 4.0 có khó không?

1. Thi IELTS có khó không?

IELTS – International English Language Testing System là chứng chỉ quốc tế về tiếng anh bao gồm 4 kỹ năng: Reading, Listening, Speaking, Writing. IELTS được đánh giá là một bài thi tiếng Anh khó đặc biệt là để đạt được các mức điểm cao,  bởi vì bài thi có nhiều loại câu hỏi, dạng bài phong phú, nhiều accent (giọng đọc) khác nhau trong phần thi nghe như Anh – Anh, Anh – Mỹ, Anh – Úc…, chủ đề thi đa dạng từ văn hóa, tự nhiên, chính trị, lịch sử, địa lý, môi trường, xã hội đến ẩm thực, nghệ thuật, văn học, toán học, vật lý…  Và đặc biệt để đạt được mức điểm cao thì thí sinh phải biết nhiều từ vựng, idiom mới, cấu trúc ngữ pháp nâng cao…

Rất khó để có thể kết luận thi IELTS dễ hay khó cũng như so sánh trực tiếp độ khó của IELTS với các kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh quốc tế khác. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia nhận định thí sinh muốn dự thi IELTS cần có trình độ tiếng Anh từ trung cấp trở lên. Độ khó của IELTS được đánh giá là tương đương với TOEFL và nhỉnh hơn TOEIC một chút.

Mặc dù IELTS được xếp vào nhóm các kỳ thi tiếng Anh chứng chỉ quốc tế có độ khó cao nhất trong, tuy nhiên bạn vẫn có thể chinh phục được kỳ thi này nếu bạn biết trang bị cho mình những kiến thức và kĩ năng cần thiết.

2. IELTS 4.0 có khó không?

Việc IELTS 4.0 có khó không sẽ phụ thuộc vào trình độ hiện tại và sự quyết tâm của bạn. Nếu bạn đã có một nền tảng tiếng Anh tương đối chắc chắn thì việc đạt IELTS 4.0 không hề khó. Nếu chưa có nền tảng tiếng Anh, mất gốc hay là chưa biết gì về tiếng Anh thì mục tiêu 4.0 IELTS cũng không phải là quá khó.

Để đạt IELTS 4.0 bạn chỉ cần hiểu và diễn đạt được bản thân trong các tình huống quen thuộc và chỉ cần sử dụng ngôn ngữ cơ bản. Nhưng để chắc chắn đạt được số điểm này, bạn vẫn cần dành thời gian làm quen với các dạng đề thi và bài thi thử.

Dù IELTS 4.0 không khó, nhưng nếu như bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh, thì bạn cũng cần phải ôn luyện chứ không phải tự nhiên đi thi mà được. Nếu có phương pháp đúng đắn/hệ thống & lộ trình phù hợp, bạn sẽ không hề mất nhiều thời gian để đạt đc 4.0.

Đối với những bạn đã có nền tảng tiếng Anh thì việc lấy IELTS 4.0 sẽ tương đối dễ vì ở mức độ này đòi hỏi thí sinh chỉ cần có khả năng về cả 4 kỹ năng tiếng Anh của mình ở mức trung bình là có thể dễ dàng đáp ứng mọi tiêu chí về IELTS 4.0. Nhưng cũng đừng quá chủ quan vì tuy dễ nhưng các bạn cũng nên hướng tới các band điểm cao hơn như 6.0-8.0 để có thêm nhiều lợi thế.

Thời gian ngắn nhất để tự ôn luyện IELTS band 4.0 là khoảng 200 giờ. Tuy nhiên, đối với những người chưa có kiến thức nền tảng thì sẽ phải tốn khoảng 800 giờ để học tập. Điều đó tương đương với 5 tháng ôn luyện để đạt được kết quả và cải thiện được năng lực tạm ổn. Vì vậy, bạn có thể tham khảo Lộ trình học IELTS tại WISE ENGLISH với phương pháp tư duy não bộ (NLP) giúp rút ngắn 80% thời gian học với giáo trình chi tiết với tất cả các dạng đề, chiến lược làm bài và mẹo đạt điểm cao.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

III. Tiêu chí để đạt IELTS 4.0.

IELTS 4.0 Làm được gì
IELTS 4.0 Làm được gì

1. Tiêu chí để đạt IELTS 4.0 Speaking.

Tiêu chí 1: Fluency and coherence

  • Có khả năng trả lời được câu hỏi nhưng vẫn còn bị ngập ngừng, chậm chạp và mắc nhiều lỗi từ.
  • Biết kết nối các câu lại với nhau nhưng các câu vẫn còn ở dạng câu gãy cũng như mắc lỗi lặp từ.

Tiêu chí 2: Lexical resource

  • Có khả năng giải quyết được các chủ đề thông dụng nhưng không thể đào sâu được, và cũng hay mắc lỗi trong việc chọn từ phù hợp.
  • Khả năng paraphrase còn hạn chế.

Tiêu chí 3: Grammatical range and accuracy

  • Chưa thể sử dụng các cấu trúc phức tạp cũng như mệnh đề phụ trong câu trả lời
  • Mắc lỗi nhiều trong việc chọn sai từ vựng dẫn tới việc dễ gây hiểu nhầm cho người nghe.

Tiêu chí 4: Pronunciation

  • Phát âm còn yếu và chưa rõ chữ.
  • Có khả năng tự điều chỉnh phát âm nhưng vẫn còn rất hạn chế.
  • Mắc nhiều lỗi phát âm làm cho người nghe khó hiểu và khó nghe rõ.

2. Tiêu chí để đạt IELTS 4.0 Listening.

Để đạt được 4.0 trong phần thi IELTS Listening, thí sinh phải làm đúng 10/40 câu hỏi của bài (áp dụng đối với cả bài thi Academic và General).

3. Tiêu chí để đạt IELTS 4.0 Reading.

Về kỹ năng Reading, tiêu chí chấm điểm sẽ hơi khác nhau giữa IELTS Academic và General Training.

  • IELTS Reading Academic: Thí sinh phải làm đúng 10/40 câu hỏi của bài 10/40 câu hỏi để đạt band điểm 4.0.
  • IELTS Reading General Training: Thí sinh phải làm đúng 10/40 câu hỏi của bài 15/40 câu hỏi để đạt được 4.0.

4. Tiêu chí để đạt IELTS 4.0 Writing.

Về IELTS Writing, cả 2 tasks đều được xét theo 4 tiêu chí như sau:

Task 1:

Tiêu chí 1: Task Achievement.

  • Cấu trúc bài viết không hoàn chỉnh. Thí sinh có sự cố gắng bao quát được hết các tiêu chí trong bài nhưng không quá chi tiết, chỉ đủ để thể hiện được những ý cơ bản.
  • Thí sinh không làm rõ ràng trong việc bao quát giữa các tiêu chí, mục lục quan trọng với những ý trọng tâm trong bài.
  • Thí sinh mắc lỗi lặp từ, lặp ý, không rành mạch, liên kết.

Tiêu chí 2: Coherence and Cohesion.

  • Có khả năng phát triển thông tin và ý tưởng nhưng lại mắc lỗi về sự liền mạch, rõ ràng trong sự phản biện.
  • Hiểu và sử dụng được những cấu trúc liên kết nhưng bị thiếu tính liên kết, rõ ràng.

Tiêu chí 3: Lexical Resource.

  • Biết sử dụng đa dạng từ nhưng thường là những từ đơn giản và thường sẽ bị lặp lại.
  • Thí sinh hay mắc lỗi chính tả, sử dụng các cụm từ không phù hợp với chủ đề.
  • Mắc lỗi trong việc lựa chọn từ vựng không phù hợp gây sự nhầm lẫn dẫn tới sự khó đọc, khó hiểu.

Tiêu chí 4: Grammatical Range and Accuracy.

  • Tần suất sử dụng các cấu trúc câu cũng như mệnh đề phụ còn ít và khả năng sử dụng còn hạn chế.
  • Biết kiểm soát ngữ pháp và dấu câu hợp lý nhưng vẫn còn ở mức hạn chế.

Task 2:

Tiêu chí 1: Task Response.

  • Hoàn thành các tiêu chí ở bài nhưng ở mức cơ bản, trả lời được câu hỏi nhưng không thể đào sâu được.
  • Trình bày được quan điểm nhưng không rõ ràng.
  • Biết cách trình bày các ý nhưng vẫn hạn chế trong việc liên kết chúng lại với nhau, cũng như mắc những lỗi liên quan tới sự liền mạch.

Còn 3 tiêu chí còn lại sẽ tương tự như Task 1.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

  IV. Trình độ của bạn với IELTS 4.0 làm được gì?

IELTS 4.0 Làm được gì
IELTS 4.0 Làm được gì

1. Speaking (nói)

Có người sẽ nói với bạn câu hỏi “IELTS 4.0 làm được gì?”. Thì tùy theo thế mạnh của mỗi người, bạn có thể tham gia các cuộc trao đổi xã giao không chuẩn bị trước về những chủ đề quen thuộc mà bản thân quan tâm và công việc thường nhật một cách khá tự tin.

Có thể cung cấp tương đối chi tiết thông tin, ý kiến, có thể miêu tả, báo cáo và kể lại một sự kiện/tình huống.

Có thể sử dụng đa dạng các cấu trúc khi lược bỏ/giảm bớt một số thành phần như mạo từ, động từ thì quá khứ, tuy vẫn mắc một số lỗi ngữ pháp.

Có thể sử dụng những từ thông dụng hàng ngày, ngữ đoạn và thành ngữ quen thuộc, tuy vẫn mắc nhiều lỗi phát âm, đôi khi gây cản trở giao tiếp.

Có thể đã có phần lưu loát khi giao tiếp thông thường, nhưng vẫn còn nhiều chỗ ngập ngừng.

Có thể trao đổi qua điện thoại những vấn đề quen thuộc, nhưng ngại nói chuyện điện thoại với người lạ.

2. Listening (Nghe)

  • Học viên có thể nghe lấy ý chính và xác định được các từ ngữ mấu chốt và những chi tiết quan trọng trong ngôn ngữ nói sử dụng ngôn ngữ có độ khó trung bình (ví dụ các đoạn hội thoại mặt đối mặt, các băng hình, các chương trình phát thanh trong các tình huống giao tiếp lễ nghi hoặc thông thường, về các chủ đề hàng ngày liên quan đến bản thân, tốc độ nói chậm đến trung bình).
  • Có thể hiểu khá nhiều từ ngữ thông thường và một số lượng hạn chế các thành ngữ.
  • Có thể hiểu các diễn ngôn trong có ngữ cảnh rõ ràng thuộc các kinh nghiệm và kiến thức chung.
  • Có thể hiểu các tập hợp chỉ dẫn/hướng dẫn ngắn.
  • Có thể vẫn thường xuyên cần người nói nhắc lại.
  • Có thể nghe hiểu được các lời nhắn đơn giản trên điện thoại.

3. Reading (Đọc)

  • Có thể đọc hiểu các ý chính, các từ/cụm từ chủ yếu và các chi tiết quan trọng trong một trang văn xuôi đơn giản (ba đến năm đoạn) hoặc không theo hình thức văn xuôi trong ngữ cảnh sử dụng ngôn ngữ có yêu cầu khá cao.
  • Có thể hiểu chi tiết hơn nếu ngôn ngữ của bài đọc cụ thể và sát với thực tế, tuy một số mục từ trừu tượng, chứa đựng các khái niệm hoặc là từ chuyên môn và có thể đòi hỏi kỹ năng suy luận ở mức độ thấp để hiểu.
  • Có thể tìm hai hoặc ba chi tiết cụ thể trong các bài đọc dạng văn xuôi, bảng, biểu và lịch trình dùng cho mục đích phân tích, so sánh.
  • Có thể đọc lời nhắn, thư, lịch trình, hành trình được đánh máy hoặc viết tay rõ ràng.
  • Có thể lấy thông tin về các chủ điểm quen thuộc từ các bài đọc có bố cục rõ ràng, gần gũi với kiến thức nền và trải nghiệm bản thân.
  • Có thể đoán nghĩa các từ mới từ văn cảnh hoặc bằng kiến thức từ vựng (ví dụ từ tiền tố, hậu tố v.v).
  • Có thể thường xuyên dùng từ điển đơn ngữ dạng đơn giản, thiết kế cho người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai hoặc ngoại ngữ.

4. Writing (Viết)

  • Có thể hoàn thành các nhiệm vụ viết khá phức tạp. Thể hiện khả năng kiểm soát viết tốt với các cấu trúc đơn giản song vẫn gặp khó khăn với một số cấu trúc phức tạp. Sử dụng từ và lối diễn đạt ít vụng về.
  • Có thể truyền tải có hiệu quả thông tin quen thuộc trong một bố cục chuẩn quen thuộc.
  • Có thể viết các bức thư và bài viết dài một, hai đoạn.
  • Có thể điền mẫu khai xin việc với các nhận xét ngắn về kinh nghiệm, khả năng, ưu điểm và làm báo cáo.
  • Có thể viết lại các thông tin đơn giản nhận được dưới dạng nói hoặc hiển thị, có thể ghi chép khi nghe các bài trình bày ngắn hoặc từ các tài liệu tham khảo.
  • Có thể viết thông tin từ bảng, biểu dưới dạng một đoạn văn mạch lạc.
  • Có thể ghi lại lời nhắn điện thoại hàng ngày.

5. IELTS 4.0 làm được gì? Lợi ích của bằng IELTS 4.0.

1. Được miễn thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ.

Từ năm 2020, với tối thiểu IELTS 4.0, bạn sẽ được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp. Điều này có thể giúp bạn giảm áp lực thi cử khi phải học nhiều môn cùng một lúc để thi tốt nghiệp. Nếu bạn bắt đầu học IELTS sớm và có được ít nhất 4.0 vào năm lớp 11, thì bạn sẽ chỉ cần tập trung cho các môn học khác trong năm lớp 12.

Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 7/4, học sinh lớp 12 cần làm bốn bài thi để được xét công nhận tốt nghiệp. Trong đó, ba bài độc lập gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; một trong hai bài tổ hợp là Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học), Khoa học xã hội (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân với chương trình giáo dục phổ thông; hoặc Lịch sử, Địa lý với chương trình giáo dục thường xuyên). Với môn Ngoại ngữ, thí sinh được chọn một trong bảy ngôn ngữ gồm Tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật và Hàn mà không nhất thiết phải đăng ký thứ tiếng học trong trường.

Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ hay có các chứng chỉ ngoại ngữ hợp lệ, có giá trị sử dụng ít nhất đến ngày 27/6 sẽ được miễn thi bài Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT.

Với Tiếng Anh, thí sinh có chứng chỉ TOEFL ITP 450 điểm, TOEFL iBT 45 điểm hoặc IELTS 4.0 là được miễn thi Ngoại ngữ

IELTS 4.0 cũng là bước đầu trong quá trình chinh phục những thử thách cao hơn nữa. Mức 4.0, so với mặt bằng chung hiện tại, chưa phải là cao, nhưng nó thể hiện bạn bước đầu đã có kiến thức nền ở mức độ cơ bản. IELTS 4.0 là cơ sở để học các Band cao hơn như 5.0 6.0, hay thậm chí 6.5 7.0. Và khi đó, nhiều cơ hội hơn sẽ mở ra.

2. Xét tuyển vào một số trường đại học

Trên thực tế, có nhiều bạn lựa chọn học và có chứng chỉ IELTS để xét tuyển vào đại học hơn là việc để miễn thi môn ngoại ngữ ở kỳ thi THPTQG.

Hiện nay, với chứng chỉ IELTS 4.0 là chưa đủ để xét tuyển thẳng vào các trường đại học nhưng các trường đại học vẫn có chỉ tiêu dành cho xét tuyển kết hợp bằng IELTS 4.0 với các tiêu chí khác.

Bạn có thể tham khảo một số trường xét tuyển Đại học bằng IELTS dưới đây:

Tóm lại, câu hỏi “IELTS 4.0 làm được gì” sẽ tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của bạn. Đạt được IELTS 4.0 cũng mang lại rất nhiều lợi ích như bạn có thể giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh, được miễn thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ và có thể dùng để xét tuyển Đại học Nhưng đây không phải một band điểm quá cao các bạn nên cố gắng đạt được một band điểm tốt hơn từ 6.0 đến 8.0 để có thể mang đến cho bản thân mình nhiều cơ hội hơn.

Đừng quên follow ngay Fanpage trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH, Group Cộng đồng nâng band thần tốc và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS nhé!

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

Học IELTS online
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hotline: 0901270888