Có một dạng bài rất ít khi ra thi trong đề thi IELTS Listening, nhưng một khi ra là làm “chao đảo” cả phòng thi. Có một dạng bài như thế – đó là Short Answer Questions (câu trả lời ngắn).
Short Answer Questions Cùng WISE khám phá cách làm bài này nhé!
I. Các kiểu câu hỏi thường gặp trong dạng Short Answer Questions
Dạng bài này thường xuất hiện với các kiểu câu hỏi như sau:
- Viết KHÔNG QUÁ MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời
- Viết KHÔNG QUÁ MỘT TỪ VÀ/HOẶC MỘT SỐ cho mỗi câu trả lời
- Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời
Vậy, điểm cần chú ý nhất trong đề bài chính là SỐ LƯỢNG TỪ/SỐ đề bài yêu cầu. Nếu bạn viết NHIỀU HƠN số từ đề bài yêu cầu thì câu trả lời của bạn là câu SAI.
Chỉ viết đủ hoặc ít hơn số lượng từ mà đề bài yêu cầu nhé!
Xem thêm: Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
II. Chiến lược làm bài dạng Short Answer Questions
Short Answer Questions
Bước 1:
Đọc yêu cầu đề bài thật kĩ, xác định số từ tối đa đề bài cho phép.
Bước 2:
Đọc câu hỏi, gạch chân từ khóa (KEYWORDS) và các từ đồng nghĩa (Synonyms) hoặc các cách diễn đạt khác (Paraphrase) có thể xuất hiện trong bài
Bước 3:
Dự đoán loại thông tin cần nghe (ngày tháng, nơi chốn, tên riêng, lý do…) và câu trả lời có thể có.
Để làm được điều này, chúng ta cần chú ý các Từ để hỏi (Question words) như:
- What – hỏi thông tin về cái gì
- What…for/ Why/ How come – hỏi một lý do
- When – hỏi về thời gian
- Where – hỏi về nơi chốn, địa điểm
- Which – hỏi về lựa chọn
- Who/ whom – hỏi về ai
- Whose – hỏi về sự sở hữu, của ai?
- How – hỏi về cách thức, điều kiện, chất lượng
- How far – hỏi về khoảng cách
- How long – hỏi về độ dài (không gian hoặc thời gian)
- How many/ How much – hỏi số lượng/ chất lượng
Bước 4:
Trong khi nghe, cần chú tâm vào các KEYWORDS và SYNONYMS
Bước 5:
Kiểm tra CHÍNH TẢ sau khi hoàn thành tất cả các bài nghe.
CHÚ Ý: Bạn cần ghi từ chính xác với từ được nói trong bản thu âm và không thay đổi bất cứ hình thức nào của từ.
III. Ví dụ + hướng dẫn làm bài dạng Short Answer Questions
Câu hỏi trả lời ngắn
Trả lời các câu hỏi dưới đây. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.
- Alan sẽ bắt đầu làm phần nào của bài tập?
- Melanie sẽ lấy thêm thông tin về bộ sưu tập giấy đã qua sử dụng ở đâu?
- Họ sẽ thêm gì vào bài tập để làm cho nó thú vị hơn?
- Họ đồng ý hoàn thành những gì vào cuối tháng?
- Họ sẽ nhờ ai đánh giá công việc của họ?
(The Official Cambridge Guide to IELTS, Practice Test 3)
Xem thêm: Khóa học IELTS 7.0+ trọn gói, cam kết đầu ra bằng văn bản
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
Hướng dẫn làm bài:
Đề bài yêu cầu chỉ viết tối đa 2 từ cho mỗi câu trả lời.
Sau khi xác định yêu cầu, chúng ta gạch chân từ khóa và tìm synonyms và paraphrase như sau:
Question 1. What part of the assignment is Alan going to start working
on?
Assignment = schoolwork, work, task, project
Part of the assignment could be the Introduction, Body or
Conclusion.
Question 2. Where will Melanie get more information on used paper
collection?
As the question word is “Where”, the answer would be a place/destination.
Get information = collect data, do research
Paper collection = collect paper
Câu hỏi 3. Họ sẽ bổ sung điều gì để bài tập trở nên thú vị hơn?
Thú vị = hấp dẫn, hấp dẫn
Câu trả lời có thể là một danh từ/cụm danh từ, vì từ để hỏi là “What”.
Câu hỏi 4. Họ đồng ý hoàn thành việc gì vào cuối tháng?
Complete = hoàn thành việc gì đó, làm xong việc gì
By the end of the month = trước khi hết tháng
Đáp án có thể là một danh từ/cụm danh từ.
Câu hỏi 5. Họ sẽ nhờ ai đánh giá công việc của họ?
ask = yêu cầu
xem xét công việc của họ = đưa ra phản hồi về bài tập của họ
Thông tin cần thiết ở đây là một danh từ đại diện cho một người.
Việc lựa chọn từ khóa và dự đoán các synonyms và paraphrase xem như đã hoàn tất quá trình chuẩn bị cho bài nghe. Bây giờ, nhiệm vụ cuối cùng của chúng ta là nghe thật kĩ để trả lời từng câu hỏi.
IV. bài tập
Trả lời các câu hỏi dưới đây. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.
1. Paul nhận được thông tin gì từ chiếc máy mà anh ấy đề cập?
2. Gần đây chính phủ đã cấp cho Paul những gì?
3. Ông ấy nói động vật cổ đại có thể giúp giải quyết vấn đề gì ở thời hiện đại?
4. Paul muốn nghiên cứu hai nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài động vật lớn?
(The Official Cambridge Guide to IELTS, Unit 7)
Đáp án
1. một ngày
2. một khoản trợ cấp
3. khí hậu thay đổi
4. con người, thiên nhiên
Kịch bản âm thanh:
Điều tôi đánh giá cao nhất về công việc của mình là tôi có thể biến những hóa thạch mà tôi tìm thấy thành thông tin mà chúng tôi thực sự có thể sử dụng. Vì vậy, làm thế nào để chúng tôi trích xuất thông tin đó? Chà, đầu tiên chúng ta cần chạy hóa thạch thông qua một cỗ máy đặc biệt. Điều đó mang lại cho tôi (1) niên đại của hóa thạch. Từ đó trở đi, tôi bắt đầu tìm ra loại động vật đó là gì, nó ăn gì và nó tương tác với cảnh quan như thế nào.
Đầu năm nay, tôi đã may mắn nhận được (2) một khoản trợ cấp từ một cơ quan tài trợ của chính phủ. Cổ sinh vật học không chỉ là về quá khứ. Nó cũng có thể giúp giải quyết các vấn đề hiện tại. Ví dụ: tôi dự định sử dụng số tiền này để khai quật các khu vực mới và cố gắng tìm hiểu xem các sinh vật cổ đại đã tiến hóa như thế nào trong thời kỳ (3) biến đổi khí hậu của chính chúng, giống như động vật ngày nay phải làm.
Trong một dự án khác, tôi sẽ nghiên cứu các bộ sưu tập hóa thạch được trưng bày trong các viện bảo tàng trên khắp nước Úc. Tôi đang làm điều đó để cố gắng tìm hiểu xem khi nào thì hệ động vật khổng lồ của Úc tuyệt chủng – đó là tất cả các loài động vật có vú khổng lồ, thằn lằn và chim. Điều đó sẽ giúp chúng ta tìm ra nguyên nhân gây ra những sự tuyệt chủng này. (4) Đó là thiên nhiên hay con người?
Xem thêm: Ưu đãi học phí lên đến 45% khi đăng ký khóa học IELTS ngay hôm nay
Top 10 Trung Tâm Luyện Thi Ielts Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua
Hy vọng bài viết trên giúp bạn giải quyết được những vướng mắc về cách làm bài Listening – Short Answer Questions trong kì thi IELTS.
Cùng tham khảo các bài viết khác của WISE ENGLISH giúp bạn chinh phục các dạng bài khác nhau tại: …..
Chúc các bạn học tốt!!! Thường xuyên theo dõi fanpage để luôn nhận được cập nhật thú vị và bổ ích nhất từ WISE ENGLISH nhé: facebook.com/wiseenglish.vn
Tham khảo thêm :