Chắc hẳn, khi học IELTS, bạn đã được làm quen với các Linking words hay Từ nối trong tiếng Anh. Việc sử dụng Linking Words, đặc biệt là trong bài thi IELTS Writing và bài thi Speaking sẽ giúp bài viết mạch lạc và dễ ăn điểm hơn. Vậy bạn đã biết gì về linking words- từ nối trong tiếng Anh rồi?
Bài viết dưới đây WISE ENGLISH đã tổng hợp, phân loại và cách dùng các nhóm linking words trong tiếng Anh 2021 như thế nào cho các bạn dễ hiểu nhé!

I. Tổng quan về Linking words – từ nối
1. Linking words – từ nối trong tiếng Anh là gì?
Linking words hay còn gọi là từ nối, chính là dòng sợi dây để bạn bắc thang cho điểm IELTS của mình lên cao vút. Đặc biệt là tại bài thi Writing, vì sự mạch lạc và phối hợp của bài viết chiếm 25% số điểm của bạn cần phải có linking words sẽ có ích rất nhiều đấy.
Nói cách khác, nếu không có từ nối hay không biết cách dùng cho đúng, bạn sẽ tự hạ thang điểm bài thi IELTS Writing hay bài thi IELTS Speaking của mình đấy.
Linking words còn rất quan trọng dưới bài thi IELTS Speaking cần phải bạn hãy tập thói quen dùng từ phối hợp dưới tiếng Anh ngay từ hôm nay nhé.
Dưới đây là danh sách liệt kê những Linking words và cụm từ được sử dụng thông dụng và theo chủ đề:
LINKING WORDS | TIẾNG VIỆT |
Linking Words – Result | Chỉ kết quả |
Linking Words – Emphasis | Dùng để nhấn mạnh |
Linking Words – Addition | Dùng để bổ sung |
Linking Words – Reason | Chỉ lý do |
Transition Words – Illustration | Dùng minh họa |
Linking Words – Contrast | Thể hiện sự tương phản |
Linking Words – Comparison | Dùng so sánh |
Linking Words – Sequencing ideas | Dùng sắp xếp ý tưởng |
Linking Words– Summary | Dùng tóm tắt |
Linking Words – Condition | Thể hiện điều kiện |
Linking Words – Concession | Nhượng bộ |
Linking Words – Generalisation | Thể hiện khái quát hóa |
Linking Words – Restatement | Nhắc khía cạnh khác |
2. Linking words – từ nối trong tiếng Anh quan trọng như thế nào?
Từ nối trong tiếng Anh là các từ thể hiện mối quan hệ giữa các ý trong câu hoặc trong đoạn. Nó có thể nối các ý tương đồng hoặc đối lập. Sử dụng linking words-tổng hợp từ nối trong tiếng Anh sẽ giúp câu văn trở nên logic, dễ hiểu và khoa học hơn. Đây là một yếu tố và dụng cụ vô cùng quan trọng và hữu ích trong bài thi IELTS Writing. Qua đó giúp bài viết hay hơn, logic và được điểm cao hơn đó nhé.
Xem thêm: Câu tường thuật ( Reported speech)- toàn bộ kiến thức và bài tập kèm đáp án
II. Phân loại linking words – tổng hợp từ nối trong tiếng Anh
Có những linking words được sử dụng phổ biến theo:
Linking Words – Result: Dùng để nêu kết quả cho quá trình, hành động…
As a result | Kết quả là |
As a consequence (of) | Như một hệ quả của |
Therefore | Vì thế |
Thus | Như vậy |
Consequently | Hậu quả là |
Hence | Vì thế |
For this reason | Vì lý do này |
Linking Words – Emphasis: Nhấn mạnh một điểm nào mạnh hơn
Undoubtedly | Chắc chắn |
Indeed | Thực sự |
Obviously | Chắc chắn |
Particularly / in particular | Đặc biệt |
Especially | Đặc biệt |
Clearly | Thông suốt |
Importantly | Quan trọng |
Absolutely | Chắc chắn rồi |
Definitely | Chắc chắn |
Without a doubt | Không nghi ngờ gì |
Never | Không bao giờ |
It should be noted | Cần lưu ý |
Unquestionably | Không nghi ngờ gì |
Above all | Trên hết |
Positively | Tích cực |
Linking Words – Addition: Thêm ý tưởng, bổ sung
Additionally / an additional | Ngoài ra / bổ sung |
Furthermore | Hơn nữa |
Also | Cũng thế |
Too | Quá |
As well as that | Cũng như |
Along with | Cùng với |
Besides | Ngoài ra |
In addition | Ngoài ra |
Moreover | Hơn thế nữa |
Not only…but also | Không những … mà còn |
In addition to this | Thêm vào đó |
Apart from this | Ngoài việc này |
Linking Words – Reason: Cung cấp lí do, nguyên nhân
Because of | Bởi vì |
With this in mind | Với ý nghĩ này |
In fact | Trong thực tế |
In order to | Để mà |
Due to | Do là |
Linking Words – Illustration: Đưa ra ví dụ
For example/ For instance | Ví dụ |
Such as | Như là |
Including | Bao gồm, kể cả |
Namely | Cụ thể |
In this case | Trong trường hợp này |
Proof of this | Bằng chứng này |
Like | Giống |
To demonstrate/ To clarify | Để chứng minh / Để làm rõ |
Linking Words – Contrast: So sánh sự khác nhau, khía cạnh khác
Unlike | Không giống, không thích |
Nevertheless | Tuy nhiên |
On the other hand | Mặt khác |
Nonetheless | Tuy nhiên |
Despite / in spite of | Mặc dù / mặc dù |
In contrast (to) | Trái ngược với |
While | Trong khi |
Whereas | Trong khi |
Alternatively | Hoặc |
Conversely | Ngược lại |
Even so | Ngay cả như vậy |
Differing from | Khác với |
Contrary to | Trái với |
Linking Words – Comparison : Kết nối và thể hiện sự tương tự
Similarly | Tương tự |
Equally | Bằng nhau |
Likewise | Tương tự như vậy |
Just as | Cũng như |
Just like | Giống như |
Similar to | Tương tự như |
Same as | Giống như |
Compare / compare(d) to (with) | So sánh / so sánh với |
By the same token | Bởi lẽ ấy |
In the same way | Theo cùng một cách |
Correspondingly | Tương ứng |
Linking Words – Sequencing ideas: Dùng sắp xếp ý tưởng
First/ firstly | Đầu tiên / trước hết |
Second/ secondly | Thứ hai / thứ hai |
Third/ thirdly | Thứ ba / thứ ba |
Finally | Cuối cùng |
At this time | Tại thời điểm này |
Following | Tiếp theo |
Previously | Trước đây |
Before | Trước |
Subsequently | Sau đó |
Above all | Trên hết |
Lastly and most importantly | Cuối cùng và quan trọng nhất |
Last but not least | Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng |
Linking Words– Summary: Tổng hợp, tóm tắt lại các ý đã chia sẻ
In conclusion | Tóm lại là |
To summarise | Tóm tắt |
Altogether | Hoàn toàn |
In short | Nói ngắn gọn |
To sum up | Tóm lại |
In summary | Tóm tắt |
Briefly | Tóm tắt |
To conclude | Để kết luận |
Linking Words – Condition: Cung cấp điều kiện cho những gì được nêu
If | Nếu |
In that case | Trong trường hợp đó |
In case | Trong trường hợp đó |
Unless | Trừ khi |
Linking Words – Concession: Nhượng bộ
Admittedly | Phải thừa nhận |
All the same | Tất cả đều giống nhau |
Up to a point | Lên đến một điểm |
Even so | Ngay cả như vậy |
In spite of | Mặc dù |
Although/Even though | Mặc dù |
Even if | Thậm chí nếu |
However | Tuy nhiên |
Linking Words – Generalisation: Đưa ra tuyên bố chung, khái quát lại
As a rule | Như một quy luật |
For the most part | Hầu hết |
In general/ Generally | Nói chung |
On the whole | Trên toàn bộ |
Overall | Nhìn chung |
In most cases | Trong hầu hết các trường hợp |
Linking Words– Restatement
In other words | Nói cách khác |
To put it differently | Nói cách khác |
Trên đây, WISE đã tổng hợp các loại từ nối trong tiếng Anh theo từng ý nghĩa và cách dùng khác nhau để các bạn dễ phân biệt và sử dụng cho phù hợp trong từng hoàn cảnh trong bài thi rồi đấy.
Xem thêm: MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH – CÁCH SỬ DỤNG A, AN, THE CHI TIẾT VÀ ĐẦY ĐỦ NHẤT
III.Tổng hợp linking words trong tiếng Anh và cách sử dụng đúng.

Trong bài thi IELTS Writing, sử dụng linking word – từ nối trong tiếng Anh một cách chính xác mang lại rất nhiều lợi ích cho thí sinh. Trong bài thi IELTS Writing Task 1, việc sử dụng các linking words giúp bạn hệ thống cũng như tạo liên kết các dữ liệu một cách rõ ràng từ đó giúp người đọc (giám khảo) hiểu rõ được thông tin mà bạn muốn nhấn mạnh
Đối với BÀI THI IELTS Writing Task 2, bạn được yêu cầu phải có khả năng sử dụng phong phú và chính xác từ vựng tiếng Anh.
Ngoài ra, các từ nối và cụm từ nối cũng rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hợp lý và mạch lạc của các thông tin trình bày trong bài.
Bài luận của IELTS đòi hỏi bạn phải trình bày những lập luận, lý luận, ví dụ và quan điểm thuyết phục. Để làm cho bài luận của bạn ấn tượng và để hiển thị các bằng chứng hoặc ví dụ một cách mạch lạc và hợp lý, bạn phải sử dụng các từ liên kết này.
IV. Linking Words và những lưu ý khi sử dụng

1.Hãy sử dụng Linking Word một cách thông minh
Bạn nên nhớ rằng không phải càng nhiều từ nối thì bài văn của bạn càng đạt điểm cao về Coherence and Cohesion. Sẽ có một số lưu ý khi sử dụng linking words mà bạn cần nhớ.
- Để hành văn một cách mạch lạc nhất, chúng ta cần kết hợp nhiều phương thức sử dụng từ, sử dụng câu khác nhau.
- Ngoài từ nối ra còn rất nhiều cách để bạn có thể kết nối các ý tứ của mình lại, vì hãy luôn nhớ là “Sử dụng chứ không lạm dụng” Linking Words trong bài của mình.
- Với quá nhiều từ nối, bài viết của bạn sẽ trở nên cực kì “khó chịu” cho người đọc lại không gây ấn tượng mạnh được với ban giám khảo về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình.
Cách làm này có thể khiến bài viết của bạn có một hệ thống cấu trúc ổn, nhưng lại mất điểm khá nặng ở phần Lexical resources nhé.
2. Linking Words nằm ở đâu trong câu và trong bài?
Một lỗi nữa bạn cần lưu ý khi sử dụng linking words – từ nối ở cả 2 bài writing chính là không sử dụng các từ “But, And, So, Then,…” đứng ở đầu câu. Về mặt ngữ pháp, câu của bạn không có gì sai, nhưng về mặt phức tạp của cấu trúc câu IELTS đòi hỏi, điều này lại không đáp ứng được. Thay vì để ở đầu câu, bạn hãy khéo léo kết hợp hai câu lại với nhau và để từ nối ở giữa nhé.
E.g: I researched the topic. Then I created the presentation.
(Tôi đã nghiên cứu đề tài. Sau đó, tôi tạo bản trình bày.)
3. Cách sử dụng linking words một cách mượt mà
E.g: I researched the topic; afterward, I created the presentation.
(Tôi nghiên cứu đề tài; sau đó, tôi đã tạo bản trình bày.)
Để có thể giải quyết được 2 vấn đề trên, bạn có thể sử dụng các cohesive devices khác thay vì chỉ sử dụng linking words – từ nối trong tiếng Anh chẳng hạn như các đại từ chỉ định (this, that, those,…) hay đại từ chỉ định (that, which, who,…).
E.g: Firstly, I would like to say that some people use too many linkers. However, some use a good amount of linkers. In addition, they use them in the right places. For example, they put linkers in the middle of paragraphs. Nonetheless, there are many students who do not follow this strategy. In other words, they use lots of linkers.
(Đầu tiên, tôi muốn nói rằng một số người sử dụng quá nhiều từ liên kết. Tuy nhiên, một số sử dụng một lượng từ liên kết khá hợp lý. Ngoài ra, họ sử dụng chúng ở những nơi thích hợp. Ví dụ: họ đặt các từ liên kết ở giữa các đoạn văn. Tuy nhiên, có rất nhiều sinh viên không tuân theo chiến lược này. Nói cách khác, họ sử dụng rất từ trình liên kết.)
Có thể thấy cứ ở đầu mỗi câu sẽ là một từ nối. Như vậy thì đoạn văn sẽ rất rập khuôn và không hề tự nhiên. Thay vào đó hãy áp dụng các đại từ chỉ định hay đại từ quan hệ để tạo thành câu ghép, câu phức. Từ đó, mật độ của linking words cũng sẽ ít đi và đoạn văn sẽ tự nhiên hơn:
E.g: Firstly, I would like to say that some people use too many linkers. They add them at the beginning of every single sentence which is often not necessary. In contrast, some students use an appropriate amount of linkers which they place correctly, sometimes in the middle or at the ends of sentences too.
(Đầu tiên, tôi muốn nói rằng một số người sử dụng quá nhiều từ liên kết. Họ thêm chúng vào đầu mỗi câu, và điều đó thường không cần thiết. Ngược lại, một số học sinh sử dụng một lượng từ liên kết thích hợp mà họ đặt một cách chính xác, đôi khi ở giữa hoặc ở cuối câu.)
Để nâng cao điểm bài thi IELTS Writing của mình đương nhiên không phải là chuyện ngày một ngày hai, nhưng nếu kiên trì thì chắc chắn bạn sẽ làm được. Ngoài những phương pháp về cấu trúc câu, hệ thống từ và cách sử dụng từ vựng thì bạn cũng cần một phương pháp tư duy hợp lý. Có thể nói đây chính là bước đầu tiên để bạn chinh phục tất cả dạng đề và câu hỏi được đưa ra ở bài thi Writing
Với phương pháp tư duy tuyến tính, bạn sẽ có thể tìm ra lối đi cho bài viết của mình một cách nhanh nhất. Ý tưởng tuôn trào một cách có hệ thống rồi thì chỉ việc đặt bút xuống và ghi điểm thật cao thôi phải không nào!
V. Bài tập:
1. Bài tập về Linking words:
1. There are a number of drawbacks to people using Facebook as a way of communicating (1)………………………. It is (2) ………………………. one of the most common social networking platforms for both individuals and businesses.
2. (3) ………………………. the lack of exercise taken by average people, obesity and other weight related problems are on the rise.
3. Unemployment and poverty, (4) ………………………. In urban areas, is often deemed to be the cause of rising crime rate.
4. (5) ………………………. the rise in urban crime, more and more people continue to move to cities looking for a better life.
5. More children are becoming obese and (6) ………………………. Schools should be encouraged to provide more sports lessons and outdoor activities.
Đáp án:
1. Even though
2. admittedly
3. Due to/ Owing to (trong trường họp này, bạn không thể sử dụng “because of” vì đây là linking words mở đầu câu)
4. particularly/ especially/ specifically
5. despite
6. Therefore/ so/ for this reason
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER LÊN ĐẾN 45% HỌC PHÍ
GIẢM GIÁ
Trên đây, WISE ENGLISH đã giới thiệu toàn bộ kiến thức về từ nối trong tiếng Anh thường được mục đích sử dụng trong bài thi IELTS. Mong bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình thời gian học và luyện thi IELTS nhé!
Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mới của trung tâm tiếng Anh WISE và follow Fanpage, Cộng đồng nâng band thần tốc, kênh Youtube của WISE ENGLISH để đăng ký và nhận được nhiều thông tin, tài liệu bổ ích và nhé!
Xem thêm: Top 10 Trung Tâm Luyện Thi Ielts Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua
Đăng ký: Những khóa học IELTS cực hot tại đây