Thì tương lai gần là một thì quan trọng trong Ngữ pháp tiếng Anh, thường được dùng trong giao tiếp tiếng Anh và các kỳ thi. Trong bài viết này, WISE ENGLISH tổng hợp một số dạng bài tập về thì tương lai gần có đáp án.
I. Tóm tắt lý thuyết thì tương lai gần
1.1. Định nghĩa thì tương lai gần
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động và sự việc trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, mục đích và dự định cụ thể hoặc có bằng chứng xác định.
Ví dụ:
- I am going to visit my grandparents next weekend. (Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào cuối tuần tới.)
- She is going to start her new job tomorrow. (Cô ấy sẽ bắt đầu công việc mới của mình ngày mai.)
- They are going to have a party on Friday night. (Họ sẽ có một bữa tiệc vào tối thứ sáu.)
1.2. Cấu trúc thì tương lai gần
Khẳng định: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Phủ định: S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Nghi vấn: Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
- Yes, S + is/am/are
- No, S + isn’t/am not/aren’t
1.3. Cách dùng thì tương lai gần
- Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai.
- Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- In + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- Tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Xem thêm bài viết: THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) – CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP.
II. Bài tập thì tương lai gần – có đáp án
2.1. Các bài tập thì tương lai gần dạng cơ bản
Bài tập
Bài 1: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu ở thì tương lai gần:
- We _____ (leave) for the airport in an hour.
- He _____ (call) you back in a few minutes.
- They _____ (be) here any minute now.
- She _____ (finish) her work before lunch.
- I _____ (see) you tomorrow morning.
Bài 2: Viết câu hoàn chỉnh ở thì tương lai gần (dùng từ cho sẵn):
- We / have / lunch / in an hour.
- He / send / the email / in a few minutes.
- They / arrive / any minute now.
- She / complete / her task / before lunch.
- I / meet / you / tomorrow morning.
Bài 3: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh ở thì tương lai gần:
- you / in a few minutes / call / will / back
- concert / attend / we / tonight / will / a
- arrive / they / any minute now / will
- finish / will / project / her / before / she / dinner
- leave / for the airport / in an hour / we / will
Đáp án
Bài 1:
- will leave
- will call
- will be
- will finish
- will see
Bài 2:
- We will have lunch in an hour.
- He will send the email in a few minutes.
- They will arrive any minute now.
- She will complete her task before lunch.
- I will meet you tomorrow morning.
Bài 3:
- You will call back in a few minutes.
- We will attend a concert tonight.
- They will arrive any minute now.
- She will finish her project before dinner.
- We will leave for the airport in an hour.
2.2. Các bài tập thì tương lai gần dạng nâng cao
Bài tập
Bài 1: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu ở thì tương lai gần:
- I _____ (probably/start) my new job next week.
- We _____ (might/go) on a trip this weekend, but we haven’t decided yet.
- She _____ (definitely/attend) the conference tomorrow.
- They _____ (hopefully/finish) the project by Friday.
- He _____ (possibly/come) to the party later tonight.
Bài 2: Viết lại câu cho nghĩa không đổi sử dụng thì tương lai gần:
- I hope to finish my project by the end of the week.
- They plan to launch the new product next month.
- She intends to study abroad after she graduates.
- We expect to receive the package tomorrow.
- He is going to take a vacation next week.
Bài 3: Viết câu đưa ra dự đoán cho tình huống sau đây:
- The sky is very dark and cloudy.
- The traffic is really bad today.
- The phone is ringing.
- The movie starts in 10 minutes.
- She’s been studying all night.
Đáp án
Bài 1:
- will probably start
- might go
- will definitely attend
- will hopefully finish
- will possibly come
Bài 2:
- I am hoping to finish my project by the end of the week.
- The new product is planned to be launched next month by them.
- After she graduates, she intends to study abroad.
- The package is expected to be received by us tomorrow.
- A vacation is going to be taken by him next week.
Bài 3:
- It’s going to rain.
- We’re going to be late.
- I’ll answer it.
- We need to hurry if we don’t want to miss the beginning.
- She’s going to be very tired today.
Trên đây là tổng hợp một số dạng bài tập thì tương lai gần có đáp án. Hy vọng bài viết hữu ích và giúp bạn đạt điểm cao trong phần bài tập thì tương lai gần.
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER LÊN ĐẾN 45% HỌC PHÍ
GIẢM GIÁ
Nhanh tay follow fanpage WISE ENGLISH, Group Cộng Đồng Nâng Band WISE ENGLISH và kênh Youtube của WISE ENGLISH để cập nhật thêm nhiều tài liệu IELTS và kiến thức tiếng Anh hay, bổ ích mỗi ngày nhé!
Xem thêm: 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua.