Thì tương lai gần hay Near Future là một thì quan trọng trong Ngữ pháp tiếng Anh, thường được dùng trong giao tiếp tiếng Anh và các kỳ thi. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn nhầm lẫn khi áp dụng thì Tương lai gần và thì Tương lai đơn. Hiểu được điều này, WISE ENGLISH đã tổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cách phân biệt 2 thì: Tương lai đơn và Tương lai gần trong bài viết sau đây.

I. Thì tương lai gần là gì?
Thì tương lai gần (Near Future Tense) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Thông thường, thì này được tạo thành bằng cách sử dụng động từ “will” hoặc “be going to” cộng với động từ nguyên mẫu (V-infinitive).
Cụ thể, khi sử dụng “will”, chúng ta đặt “will” trước động từ nguyên mẫu, ví dụ:
- I will go to the gym tomorrow. (Tôi sẽ đi tập thể dục vào ngày mai.)
- She will start her new job next week. (Cô ấy sẽ bắt đầu công việc mới vào tuần tới.)
- They will buy a new car next month. (Họ sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau.)
Khi sử dụng “be going to”, chúng ta đặt “be” (am/is/are) trước “going to” và sau đó là động từ nguyên mẫu, ví dụ:
- I am going to study for the exam tonight. (Tôi dự định sẽ học cho kỳ thi tối nay.)
- She is going to visit her grandparents next weekend. (Cô ấy dự định sẽ thăm ông bà của mình vào cuối tuần tới.)
- They are going to move to a new apartment next month. (Họ dự định sẽ chuyển đến một căn hộ mới vào tháng sau.)
Xem thêm: GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH SỬ DỤNG
II. Cấu trúc thì tương lai gần
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) | E.g.1: I’m going to buy a new car next week. (Tôi sẽ mua xe mới vào tuần sau.) E.g.2: We are going to London next month. (Chúng tôi sẽ tới London vào tháng sau.) |
Phủ định | S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) Lưu ý:
| E.g.1: We are not going to visit our grandparents next week. (Chúng ta sẽ không đi thăm ông bà vào tuần tới.) E.g.2: I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired. (Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.) |
Nghi vấn | Yes/No question: Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Wh-question: Wh-word + is/am/are + S + going + to + V(nguyên thể)? | E.g.1: Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà tối nay phải không?) E.g.2: What are you going to do this holiday? (Bạn định làm gì vào kỳ nghỉ này?) |
Tìm hiểu thêm: Thì hiện tại tiếp diễn
III. Cách dùng của thì tương lai gần trong tiếng Anh
1. Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai.
E.g.1: John is going to get married next Tuesday.
(John sẽ kết hôn vài thứ Ba tuần sau.)
E.g.2: They are going to take a trip to Hue next week.
(Họ dự định làm một chuyến đi Huế vào tuần sau.)
E.g.3: My sister is going to the cinema with her boyfriend tomorrow evening.
(Tối mai chị gái tôi sẽ đi xem phim với bạn trai.)
2. Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
E.g.1: Look at those dark clouds! It is going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

E.g.2: My nose is tickling. I think I’m going to sneeze.
(Mũi của tôi đang ngứa. Tôi nghĩ tôi sắp hắt hắt hơi.)
E.g.3: Look at the hole! He is going to fall into it.
(Hãy nhìn cái hố kìa! Anh ta sắp ngã xuống đó rồi)
Có thể bạn quan tâm: 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH – CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- In + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
E.g: I’m going to come to Hanoi in 2 hours.
(Tôi sẽ tới Hà Nội trong 2 tiếng nữa.)
- Tomorrow: ngày mai
E.g: Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang.
(Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng.)
- Next day: ngày hôm tới
E.g: Are you going to fly to America next day?
(Có phải bạn định bay đến Mỹ vào ngày hôm sau?)
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
E.g: She is going to leave the company next month.
(Chị ấy sẽ rời công ty vào tháng sau.)
Xem thêm: BẢNG PHIÊN ÂM IPA – CÁCH PHÁT ÂM CHUẨN QUỐC TẾ [44 ÂM]
Xem toàn bộ video về thì tương lai gần tại đây bạn nhé!
V. Một số chú ý khi sử dụng cấu trúc “BE GOING TO”
- “Be going to” dùng để diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai nhưng không nhất thiết phải là tương lai gần.
E.g.1: When I retire I’m going to go back to my hometown to live.
(Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở quê hương của tôi)
E.g.2: In ten years’ time, I‘m going to be the boss of my own successful company.
(Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.)
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần theo cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + O
E.g.1: I am going to the party tonight.
(Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
E.g.2: She‘s going to the exhibition tomorrow.
(Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.)
Có thể bạn quan tâm: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
VI. Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn
Thì Tương lai gần | Thì Tương lai đơn | |
Cấu trúc | Động từ “ to be” S + be going to + be + Adj/Noun E.g: She is going to be a doctor this month. (Cô ấy sẽ trở thành bác sĩ trong tháng này.) Động từ thường: S + be going to + V (nguyên mẫu) E.g: Where are you going to spend your holiday? (Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ này?) | Động từ “to be” S+ will/shall + be + Adj/Noun E.g: She will be a good mother. (Cô ấy sẽ trở thành một người mẹ tốt.) Động từ thường: S+will/shall+V (nguyên mẫu) E.g: We will go to England next year. (Chúng tôi sẽ đến Anh vào năm sau.) |
Cách dùng |
E.g: We’re going to see my mother tomorrow. (Chúng tôi sẽ đi thăm mẹ vào ngày mai.)
E.g: The sky is very black. It is going to rain. (Trời rất nhiều mây đen. Chắc là sắp mưa rồi.) |
E.g: I will send you Mary’s phone number. (Tôi sẽ gửi bạn số điện thoại của Mary.)
E.g: Who do you think will get the job? (Bạn nghĩ ai sẽ nhận được công việc?)
E.g: Shall we go out to have dinner? (Chúng mình ăn tối ở ngoài được không?)
E.g: Will you please give me a cup of coffee? (Bạn có thể vui lòng lấy cho tôi một ly cà phê không?) |
VII. Bài tập vận dụng
Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. She (come)__________ to her grandfather’s house in the countryside next week.
2. We (go)________ camping this weekend.
3. I (have)_________ my hair cut tomorrow because it’s too long.
4. She (buy)_______ a new house next month because she has enough money.
5. Our grandparents (visit)_______ our house tomorrow. They have just informed us.
6. My father (play)_______ tennis in 15 minutes because he has just worn sports clothes.
7. My mother (go)_______ out because she is making up her face.
8. They (sell)________ their old house because they have just bought a new one.
9. (cook/you) ________ dinner?
10. I (not/spend) __________my holiday abroad this year.
Exercise 2: Chia động từ ở thì Tương lai đơn hoặc thì tương lai gần.
1. “I __________ (not/play) soccer this afternoon.”
2. “What ______ you_____________ (do)?”
3. Look at those clouds. It __________________________ (rain)
4. I feel terrible. I think I ______________________(be) sick.
5. “Tom had an accident last night.” “Oh! I see I_____________ (visit) him”
6. I think Li Li ________________ (like) the present we bought for her.
7. We ___________________ visit our grandparents this evening.
8. “Nam phoned you while you were out.” “OK. I ________________(call) him back.”
9. I am tidying the room. I _________________________ (hold) my birthday tonight.
10. I ____________________ (see) the movie Dream City this evening.
Exercise 3: Chọn đáp án đúng.
1. I (have)___________ a good time tonight.
A. is going to have
B. are going to have
C. am going to have
2. Janet (help)___________ me.
A. is going to help
B. are going to help
C. am going to help
3. (he/ drive)__________ the car?
A. is he going to drive
B. am he going to drive
C. are he going to drive
4. We (stay)__________ at home tonight.
A. are going to stay
B. am going to stay
C. is going to stay
5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?
A. am you going to play
B. is you going to play
C. are you going to play
6. We (watch)________ a film tonight.
A. am going to watch
B. is going to watch
C. are going to watch
7. (you/ look)_____________ for a job?
A. are you going to look
B. is you going to look
C. am you going to look
8. (he/ eat out)__________ tonight?
A. is he going to eat out
B. am he going to eat out
C. are he going to eat out
9. She (buy)_____________ a lot of things for the party.
A. is going to buy
B. are going to buy
C. am going to buy
10. They (not/ walk)__________ to the railway station.
A. are not going to walk
B. am not going to walk
C. is not going to walk
Excercise 4: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu với thì tương lai gần.
- My sister _________ (start) her new job next Monday.
- We _________ (have) a party this weekend.
- They _________ (travel) to New York next month.
- He _________ (buy) a new computer next week.
- I _________ (visit) my parents next weekend.
- She _________ (move) to a new house next month.
- They _________ (study) for the exam tonight.
- I _________ (cook) dinner tonight.
Excercise 5: Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách sử dụng thì tương lai gần (near future).
A: What _________ you _________ (do) this weekend?
B: I _________ (visit) my grandparents. How about you?
A: I _________ (go) to the beach with my friends.
B: That sounds like fun. _________ you _________ (swim) in the ocean?
A: Yes, we _________ (swim) and _________ (sunbathe) on the beach. B: Have a good time.
Excercise 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn về tương lai gần (near future).
I’m excited about my upcoming trip to Paris. I _________ (leave) in two days and I can’t wait to explore the city. I _________ (stay) in a hotel near the Eiffel Tower, which I’m sure will be amazing. I’ve already planned out my itinerary and _________ (visit) all of the famous landmarks. I _________ (take) a lot of photos and _________ (try) all the local food. I’m sure it’s going to be an unforgettable experience.
ĐÁP ÁN
Exercise 1:
- She is going to come to her grandfather’s house in the countryside next week.
- We are going camping this weekend.
- I am going to have my hair cut tomorrow because it’s too long.
- She is going to buy a new house next month because she has enough money.
- Our grandparents are going to visit our house tomorrow. They have just informed us.
- My father is going to play tennis in 15 minutes because he has just worn sports clothes.
- My mother is going out because she is making up her face.
- They are going to sell their old house because they have just bought a new one.
- Are you going to cook dinner?
- I am not going to spend my holiday abroad this year.
Exercise 2:
- “I am not going to play soccer this afternoon.”
- “What are you going to do ?”
- Look at those clouds. It is going to rain.
- I feel terrible. I think I am going to be sick.
- “Tom had an accident last night.” “Oh! I see I will visit him”
- I think Li Li will like the present we bought for her.
- We are going to visit our grandparents this evening.
- “Nam phoned you while you were out.” “OK. I will call him back.”
- I am tidying the room. I am going to hold my birthday tonight.
- I am going to see the movie Dream City this evening.
Exercise 3:
- C
- A
- A
- A
- C
- C
- A
- A
- A
- A
Excercise 4:
- will start
- will have
- will travel
- will buy
- will visit
- will move
- will study
- will cook
Excercise 5
A: What are you doing this weekend?
B: I’m visiting my grandparents. How about you?
A: I’m going to the beach with my friends.
B: That sounds like fun. Will you swim in the ocean?
A: Yes, we will swim and sunbathe on the beach.
B: Have a good time.
Excercise 6:
Đáp án: I’m excited about my upcoming trip to Paris. I will leave in two days and I can’t wait to explore the city. I will stay in a hotel near the Eiffel Tower, which I’m sure will be amazing. I’ve already planned out my itinerary and will visit all of the famous landmarks. I will take a lot of photos and try all the local food. I’m sure it’s going to be an unforgettable experience.
Bài học hôm nay đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cách phân biệt thì Tương lai gần và Tương lai đơn trong tiếng Anh. WISE ENGLISH hy vọng bài viết này sẽ hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn.
Follow ngay Fanpage, Group cộng đồng nâng band thần tốc và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
Xem thêm:
Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
Top 10 trung tâm luyện thi IELTS Đà Nẵng tốt nhất không thể bỏ qua