Thì tương lai tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài viết này, WISE ENGLISH sẽ tổng hợp một số dạng bài tập về thì tương lai tiếp diễn có đáp án.
I. Tóm tắt lý thuyết thì tương lai tiếp diễn
1.1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:
- At this time next month, I will be completing my final exams. (Vào thời điểm này vào tháng sau, tôi sẽ đang hoàn thành kỳ thi cuối cùng của mình.)
- By the end of this year, I will be running my own business. (Vào cuối năm nay, tôi sẽ đang điều hành doanh nghiệp của riêng mình.)
- Tomorrow afternoon, we will be attending the graduation ceremony of our friend. (Chiều nay, chúng tôi sẽ tham dự lễ tốt nghiệp của người bạn.)
1.2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Khẳng định: S + will + be + V-ing
Phủ định: S + will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will + S + be + V-ing ?
- Yes, S + will
- No, S + won’t
1.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn có thể dùng trong các trường hợp sau:
- Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
- Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
- Dùng để diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
- Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
- Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai khi kết hợp với “Still”.
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này
- At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow): Vào lúc ….. giờ…
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…): Khi…
Xem thêm bài viết: THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS TENSE) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP.
II. Bài tập thì tương lai tiếp diễn – có đáp án
2.1. Các bài tập thì tương lai tiếp diễn dạng cơ bản
BÀI TẬP
Bài 1: Điền động từ trong ngoặc vào chỗ trống để hoàn thành câu:
- This time tomorrow, I (study) ________ for my exam.
- They (drive) ________ to the beach next weekend.
- By the end of the day, we (work) ________ for eight hours.
- At 6 PM tonight, I (cook) ________ dinner.
Bài 2: Chuyển câu từ thì hiện tại đơn (present simple) sang tương lai tiếp diễn:
- She teaches English.
- I watch TV.
- They eat breakfast.
- He plays soccer.
Bài 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
- What (will you be doing / do you do) at this time tomorrow?
- (Are you playing / Will you be playing) tennis with me this weekend?
- I (am studying / will be studying) for my exam all day tomorrow.
- (Are they having / Will they be having) a party next weekend?
ĐÁP ÁN
Bài 1:
- will be studying
- will be driving
- will have been working
- will be cooking
Bài 2:
- She will be teaching English.
- I will be watching TV.
- They will be eating breakfast.
- He will be playing soccer.
Bài 3:
- What will you be doing at this time tomorrow?
- Will you be playing tennis with me this weekend?
- I will be studying for my exam all day tomorrow.
- Will they be having a party next weekend?
2.2. Các bài tập thì tương lai tiếp diễn dạng nâng cao
BÀI TẬP
Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh với thì tương lai tiếp diễn:
- will be / visiting / next month / they / Europe / in
- won’t be / watching / football match / at 9 PM / I
- will be / practicing / piano / when / she / arrives
Bài 2: Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của thì tương lai tiếp diễn:
- By the end of the month, we ___________________________ (work) on this project for six months.
- This time tomorrow, I ___________________________ (sit) on the beach with a book in my hand.
- By next year, they ___________________________ (live) in this city for ten years.
Bài 3: Viết câu theo ý định sử dụng thì tương lai tiếp diễn:
- We _______ (already / eat) dinner by the time he arrived.
- She _______ (never / see) that movie before yesterday.
- They _______ (live) in London for three years before they moved to Paris.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
- They will be visiting Europe next month.
- I won’t be watching football match at 9 PM.
- She will be practicing piano when she arrives.
Bài 2:
- By the end of the month, we will have been working on this project for six months.
- This time tomorrow, I will be sitting on the beach with a book in my hand.
- By next year, they will have been living in this city for ten years.
Bài 3:
- We will already be eating dinner by the time he arrives.
- She will have never seen that movie before yesterday.
- They will have been living in London for three years before they move to Paris.
Bài viết đã tổng hợp một số dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án. Hy vọng sẽ giúp bạn biết cách vận dụng vào phần bài tập thì tương lai tiếp diễn trong bài thi và đạt kết quả điểm như mong muốn.
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER LÊN ĐẾN 45% HỌC PHÍ
GIẢM GIÁ
Nhanh tay follow fanpage WISE ENGLISH, Group Cộng Đồng Nâng Band WISE ENGLISH và kênh Youtube của WISE ENGLISH để cập nhật thêm nhiều tài liệu IELTS và kiến thức tiếng Anh hay, bổ ích mỗi ngày nhé!
Xem thêm: 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua.