Thì Tương lai tiếp diễn tên tiếng Anh là Future Continuous Tense trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh bởi thì này thường được sử dụng rộng rãi trong công việc và cuộc sống, nhất là trong tiếng Anh giao tiếp hằng ngày. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn nhầm lẫn giữa thì Tương lai tiếp diễn và thì Tương lai hoàn thành. Hiểu được điều này, WISE ENGLISH đã tổng hợp các kiến thức và một số bài tập nhằm giúp các bạn nắm vững và làm chủ được thì này. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
I. Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) là gì?
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Tìm hiểu thêm về Thì Tương lai đơn TẠI ĐÂY
II. Công thức Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)
Thể | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S + will + be + V-ing | E.g.1: I will be studying French at 7 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang học tiếng Pháp lúc 7 giờ sáng mai.) E.g.2: She will be doing her homework when her grandparents come tonight. (Cô bé sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà cô ấy tới tối nay.) |
Phủ định | S + will + not + be + V-ing will not = won’t | E.g.1: We won’t be playing football at 5 p.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ không chơi đá bóng lúc 6 giờ chiều mai.) E.g.2: Jack won’t be staying at home at this time tomorrow. (Jack sẽ không ở nhà vào giờ này ngày mai.) |
Nghi vấn | Q: Will + S + be + V-ing ? A: Yes, S + will No, S + won’t | E.g.1: Will James be working when we visit him tomorrow? (James có đang làm việc khi chúng ta tới gặp anh ta vào ngày mai không?) E.g.2: Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu lúc 9 giờ sáng thứ Hai tuần tới phải không?) |
Có thể bạn quan tâm: KHÓA HỌC TRỌN BỘ IELTS 4 KĨ NĂNG
III. Cách sử dụng Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)
1. Thì Tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
E.g.1: I will be having dinner at 8 p.m tomorrow.
(Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.)
E.g.2: At 8 p.m tomorrow, my brother and I will be doing homework.
(Vào lúc 8 giờ tối mai, tôi và em trai sẽ đang làm bài tập về nhà.)
E.g.3: At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch.
(Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)
2. Thì Tương lai tiếp diễn dùng để dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
Lưu ý: Sự việc xen ngang chia ở thì hiện tại đơn.
E.g.1: When you come tomorrow, they will be playing tennis.
(Khi bạn đến vào ngày mai thì họ đang chơi quần vợt.)
E.g.2: She will be waiting for me when I arrive tomorrow.
(Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.)
E.g.3: When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV.
(Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.)
3. Thì Tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
E.g.1: My family is going to London, so I’ll be staying with my aunt for the next 2 weeks.
(Gia đình tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với dì trong 2 tuần tới.)
E.g.2: John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday.
(John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.)
E.g.3: Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days.
(Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.)
4. Thì Tương lai đơn diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
E.g.1: Next Monday, my sister will be working in her new company.
(Thứ Hai tuần tới chị gái tôi sẽ đang làm ở công ty mới.)
E.g.2: The party will be starting at ten o’clock.
(Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ.)
E.g.3: Next Monday, I‘ll be working on my plans at 8 a.m.
(Thứ Hai tuần tới, tôi sẽ thực hiện các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)
5. Thì Tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai khi kết hợp với “Still”.
E.g.1: Tomorrow he will still be suffering from his cold.
(Ngày mai anh ta vẫn sẽ bị cảm lạnh.)
E.g.2: I will still be doing my task at 9 p.m tomorrow.
(Tôi vẫn sẽ làm công việc của mình lúc 9 giờ tối mai.)
Mọi người cũng quan tâm: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ
LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ
LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
IV. Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)
Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
E.g: At this time tomorrow, I will be going shopping in Thailand.
(Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Thái Lan.)
- At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow): Vào lúc ….. giờ…
E.g: At 6 a.m tomorrow, I will be climbing mountains.
(Vào 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang leo núi.)
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…): Khi…
E.g: When she returns, he will be sleeping in his room.
(Khi cô ấy quay về, anh ấy sẽ đang ngủ trong phòng.)
Xem thêm: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
V. Một số lưu ý trong Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)
1. Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.
E.g: While I will be finishing my homework, my mother is going to make dinner. (SAI)
→ While I am finishing my homework, my mother is going to make dinner.
(Trong khi tôi đang làm bài tập về nhà thì mẹ tôi đang nấu bữa tối.)
2. Những từ hiếm hoặc không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng.
- State: be, cost, fit, mean, suit
- Possession: belong, have
- Senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- Feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- Brainwork: believe, know, think (nghĩ về), understand
E.g: Jane will be being at my house when you arrive. (SAI)
→ Jane will be at my house when you arrive.
(Jane sẽ ở nhà khi bạn tới.)
3. Dạng bị động của thì Tương lai tiếp diễn
Cấu trúc: S + will be + being + V3/ed.
E.g: At 3 p.m tomorrow, John will be repairing the motorbike. (Chủ động)
(Vào lúc 3 giờ chiều mai, John đang sửa xe máy.)
→ At 3 p.m tomorrow, the motorbike will be being repaired by John. (Bị động)
(Vào lúc 3 giờ chiều mai, chiếc xe máy sẽ được sửa bởi John.)
Có thể bạn quan tâm: CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH
VI. Phân biệt thì Tương lai tiếp diễn và thì Tương lai hoàn thành
Thì Tương lai tiếp diễn | Thì Tương lai hoàn thành | |
Cấu trúc | S + will + be + V-ing E.g: Don’t phone me between 7 and 8. I’ll be having a meeting then. (Từ 7 giờ đến 8 giờ thì đừng gọi cho tôi. Tôi sẽ có cuộc họp và lúc đó.) | S + will + have + V3/ed E.g: The film will already have started by the time we get to the cinema. (Bộ phim sẽ vừa bắt đầu khi chúng ta tới rạp.) |
Cách dùng |
E.g: Next week at this time, we will be lying on the beach. (Vào giờ này tuần sau, chúng ta sẽ đang ở bãi biển.)
|
E.g: She will have finished writing the report before 8 o’clock. (Chị ấy sẽ hoàn thành báo cáo trước 8 giờ.)
|
Xem thêm: Thì Hiện tại đơn TẠI ĐÂY
Xem ngay video tại đây để có thể nắm rõ hơn các bạn nhé!
VII. Bài tập Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) có đáp án
Exercise 1: Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn.
1. I ______ (make) lunch when he arrives.
2. He ______ (meet) us next week.
3. Kanna _____ (stay) here till Sunday,
4. Sarah _____ (wait) for the bus for ten more minutes.
5. When you come in the evening, we _____ (play) cricket.
6. While I am watching the match, Naina _____ (prepare) dinner.
7. I think it _____ (rain) by the time we come back.
8. After an hour, I still ______ (complete) my homework.
9. This time tomorrow, I _____ (relax) at home.
10. We ______ (meet) our mentors at the conference next month.
Exercise 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu cho trước.
1. What a mess! We _____ up here for hours.
A. will clear
B. will be cleaning
2. Next Saturday at this time, we _____ on the beach in Mexico.
A. will relax
B. will be relaxing
3. You ____ your homework before you go out tonight.
A. will finish
B. will be finishing
4. If you need help finding a new job, I ____ you.
A. will be helping
B. will help
5. If you need to reach us, we ____ at the Fairmont Hotel that time.
A. will stay
B. will be staying
6. We ____ you as soon as we arrive in Paris.
A. will call
B. will be calling
7. You _____ yourselves in the Caribbean, while we’re stuck here in New York with this cold weather!
A.will be enjoying
B.will enjoying
8. Susan _____ credit card payments until her debt is all paid off.
A. will be making
B. will make
9. Please leave the dishes. I ____ them tomorrow.
A. will be doing
B. will do
10. While you’re in the kitchen preparing snacks, Jim and Jeff _____ the SuperBowl.
A. will watch
B. will be watching
Exercise 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc với will be (do)ing và will have (done).
1. Don’t disturb me between 7 and 9. I ….………………. (write) the report then.
2. Phone me after 8 o’clock. We ……………… (finish) dinner by then.
3. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, we ………………. (play) tennis.
4. A: Can we meet tomorrow?
B: Yes, but not in the afternoon. I …………….. (work).
5. (B has to go to a meeting which begins at 10 o’clock. It will last about an hour.)
A: Will you be free at 11.30?
B: Yes, the meeting ………….. (end) by then.
6. Ben is on holiday and he is spending his money very quickly. If he continues like this, he ………..….. (spend) all his money before the end of his holiday.
7. Do you think you …………… (still/do) the same job in ten years’ time?
8. Lisa is from New Zealand. She is travelling around Europe at the moment. So far she has travelled about 1,000 miles. By the end of the trip, she ………..…(travel) more than 3,000 miles.
9. If you need to contact me, I ……………….. (stay) at the Lion Hotel until Friday.
10: A: You.………….. (see) Laura tomorrow?
B: Yes, probably. Why?
A: I borrowed this CD from her. Can you give it back to her?
B: OK.
ĐÁP ÁN:
Exercise 1:
1. I will be making lunch when he arrives.
2. He will be meeting us next week.
3. Kanna will be staying here till Sunday,
4. Sarah will be waiting for the bus for ten more minutes.
5. When you come in the evening, we will be playing cricket.
6. While I am watching the match, Naina will be preparing dinner.
7. I think it will be raining by the time we come back.
8. After an hour, I will still be completing my homework.
9. This time tomorrow, I will be relaxing at home.
10. We will be meeting our mentors at the conference next month.
Exercise 2:
1. B
2. B
3. A
4. B
5. B
6. A
7. A
8. B
9. B
10. B
Exercise 3:
1. I will be writing
2. We’ll have finished
3. we’ll be playing
4. I’ll be working
5. the meeting will have ended
6. he’ll have spent
7. you’ll still be doing
8. she’ll have travelled
9. I’ll be staying
10. Will you meeting
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì tương lai tiếp diễn, không khó phải không các bạn? Hy vọng qua bài viết trên WISE đã có thể giúp bạn nắm vững hơn nữa về thì tương lai tiếp diễn và sử dụng nó một cách thật thuần thục.
Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow Fanpage, Group cộng đồng nâng band, Youtube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin bổ ích và tài liệu hấp dẫn hơn nữa nhé.
Xem thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- Top 10 trung tâm luyện thi ielts Đà Nẵng tốt nhất không thể bỏ qua