Because và Because of là hai từ nối cơ bản trong tiếng Anh để chỉ về mối quan hệ tương quan nguyên nhân – kết quả giữa các vế trong câu. Tuy nhiên, người học thường gặp khó khăn trong việc sử dụng và phân biệt hai cấu trúc này. Thấu hiểu vấn đề đó, WISE English đã tổng hợp và gửi đến bạn những kiến thức về cách dùng và phân biệt Because và because of, cùng tham khảo nội dung bài viết nhé!
I. Khái niệm cấu trúc Because và Because of
1. Cấu trúc Because
Trong tiếng Anh, Because nghĩa là “bởi vì”, nó thường dùng để chỉ nguyên nhân của một sự việc. Sau Because là một mệnh đề đầy đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ.
Công thức của Because:
Because + S + V + O, S + V + O hoặc S + V + O, because S + V + O
Ví dụ: He likes this girl because she is beautiful.
Anh ấy thích cô gái này vì cô ấy rất đẹp.
2. Cấu trúc Because of
Tương tự như Because, Because of cũng có chức năng chỉ nguyên nhân, nhưng theo sau nó là các cụm danh từ, danh động từ hoặc đại từ.
Công thức của Because of:
Because of + noun/ pronoun/ noun phrase
Ví dụ:
He likes this girl because of her beauty.
Anh ấy thích cô gái này bởi vẻ đẹp của cô ấy.
I was late because of the traffic jam.
Tôi bị muộn vì tắc đường.
Đối với những câu mang ý nghĩa trang trọng hơn, người ta thường sử dụng Because of vì cấu trúc này không nêu ra chủ thể thực hiện hành động, giúp giảm được sự công kích hoặc tính cá nhân.
Tìm hiểu: Khóa học IELTS giảm đến 45%
3. Phân biệt cấu trúc Because và Because of
Dù giống nhau về mặt ý nghĩa nhưng Because và Because of vẫn có những điểm khác biệt nhất định như:
- Sau Because sẽ là một mệnh đề với đầy đủ thành phần chủ ngữ và vị ngữ để chỉ rõ nguyên nhân.
- Because of thường đứng trước (cụm) danh từ, danh động từ (V-ing) hoặc đại từ để chỉ nguyên nhân.
II. Chuyển đổi giữa cấu trúc Because và Because of
1. Chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau
Trong trường hợp này, với câu chứa Because, ta lược bỏ chủ ngữ và biến đổi động từ thành dạng V-ing.
Ví dụ:
Because he studied hard, he passed the exam.
⟶ Because of studying hard, he passed the exam.
Vì học hành chăm chỉ, anh ấy đã vượt qua bài kiểm tra.
2. Mệnh đề chứa Because có cấu trúc: (Cụm) danh từ + be + tính từ
Lúc này, ta bỏ động từ Tobe và đưa tính từ lên trước danh từ.
Ví dụ:
Because his parents are strict, he sometimes feels stressed.
⟶ Because of his strict parents, he sometimes feels stressed.
Do bố mẹ nghiêm khắc, anh ấy đôi khi thấy áp lực.
3. Mệnh đề chứa Because có cấu trúc: Đại từ nhân xưng/ (cụm) danh từ + be + tính từ
Trong câu này, nếu chủ ngữ là một đại từ nhân xưng, ta biến đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. Hoặc chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta dùng sở hữu cách ’s. Sau đó, lược bỏ động từ Tobe và đổi tính từ thành danh từ.
Ví dụ:
Because Jim is unfriendly, they don’t like him.
⟶ Because of Jim’s unfriendliness, they don’t like him.
Do sự không thân thiện của Jim, họ không thích anh ấy.
My director doesn’t like that employee because she is lazy.
⟶ My director doesn’t like that employee because of her laziness.
Giám đốc của tôi không thích nhân viên đó vì sự lười biếng của cô ta.
Xem thêm: Khóa học IELTS cấp tốc cho người mất gốc
4. Mệnh đề chứa Because có cấu trúc: Đại từ nhân xưng/ (cụm) danh từ + động từ + trạng từ
Trong câu này, nếu chủ ngữ là một đại từ nhân xưng, ta biến đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. Hoặc chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta dùng sở hữu cách ’s. Sau đó, ta biến đổi động từ thành danh từ, trạng từ thành tính từ rồi để lên trước danh từ.
Ví dụ:
Because her brother drove carelessly, he is now in hospital.
⟶ Because of her brother’s careless driving, he is now in hospital.
Do việc lái xe ẩu của anh trai cô ấy, bây giờ anh ta nằm viện.
5. Mệnh đề chứa Because có cấu trúc: There + be + (cụm) danh từ
Trong trường hợp này, ta lược bỏ “there” và động từ Tobe.
Ví dụ:
She is not healthy because there is a problem with her lifestyle.
⟶ She is not healthy because of a problem with her lifestyle.
Cô ấy không khỏe mạnh do một vấn đề với lối sống của cô ấy.
6. Mệnh đề chứa Because có cấu trúc: It + be + tính từ miêu tả thời tiết
Với trường hợp này, ta lược bỏ động từ Tobe, đổi tính từ diễn tả thời tiết thành danh từ và thêm “the” phía trước.
Ví dụ:
Yesterday, my family couldn’t go camping because it was rainy.
⟶ Yesterday, we couldn’t go camping because of the rain.
Hôm qua, gia đình tôi đã không thể đi cắm trại do cơn mưa.
7. Mệnh đề chứa Because có cấu trúc: (Cụm) danh từ + be + V3/ V-ed
Lúc này, ta sẽ biến đổi V3/ V-ed thành danh từ, thêm “the” ở phía trước và “of’ đằng sau, chuyển vị trí (cụm) danh từ ra phía sau “of”.
Ví dụ:
Because computers were invented, lots of people can save time at work.
⟶ Because of the invention of computers, lots of people can save time at work.
Nhờ việc phát minh ra máy tính, nhiều người tiết kiệm được thời gian trong công việc.
8. Thay Because bằng Because of, sau đó thêm The fact that vào phía sau và giữ nguyên mệnh đề cũ
Ví dụ:
Because he doesn’t have many friends, he sometimes feels lonely.
⟶ Because of the fact that he doesn’t have many friends, he sometimes feels lonely.
Vì anh ấy không có nhiều bạn bè, anh ấy đôi khi cảm thấy cô đơn.
III. Bài tập vận dụng
Để ứng dụng những kiến thức trên, chúng ta sẽ cùng thực hành những bài tập sau nhé!
1. Điền Because hoặc Because of vào chỗ thích hợp
1. ……………….. not feeling well, he left the company early.
2. I don’t really trust him ……………….. he seems dishonest.
3. You shouldn’t stay up late ……………….. it’s not good for your health.
4. ……………….. his small room, he can’t adopt a dog.
5. ……………….. my younger brother is inactive, he rarely exercises.
6. ……………….. my son went to bed late last night, he is late for school today.
7. Yesterday, I woke up in the middle of the night ……………….. a strange noise.
8. Last week, she couldn’t take part in that singing competition ……………….. her sore throat.
9. ……………….. his impatience, he easily gives up.
10. His younger sister is hungry now ……………….. she skipped breakfast this morning.
Đáp án:
1. Because of | 6. Because |
2. because | 7. because of |
3. because | 8. because of |
4. Because of | 9. because of |
5. Because | 10. because |
2. Viết lại câu Because thành Because of
1. I went to work late this morning because the traffic was heavy.
⟶ …………………………………………………. because of ………………………………………………….
2. My brother never exercises because he is lazy.
⟶ …………………………………………………. because of ………………………………………………….
3. Because that employee is honest, our boss really likes her.
⟶ Because of …………………………………………………., ………………………………………………….
4. Because he didn’t think carefully when doing the Math exercises, he made lots of mistakes.
⟶ Because of …………………………………………………., ………………………………………………….
5. Our parents didn’t let us go out last night because it was stormy.
⟶ …………………………………………………. because of ………………………………………………….
6. We won’t rent this house because the neighborhood is noisy.
⟶ …………………………………………………. because of ………………………………………………….
7. Last week, because she worked too hard, she felt stressed and tired.
⟶ Last week, because of ……………………………………………, ………………………………………
8. Because that employee is irresponsible, she lost her job.
⟶ Because of …………………………………………………., ………………………………………………….
9. Because the environment is polluted, our health is getting worse.
⟶ Because of …………………………………………………., ………………………………………………….
10. This morning, because I left my phone at home, I couldn’t contact my customers.
⟶ This morning, because of …………………………………………., …………………………………….
Đáp án:
1. I went to work late this morning because of the heavy traffic.
2. My brother never exercises because of his laziness.
3. Because of that employee’s honesty, our boss really likes her.
4. Because of not thinking carefully when doing the Math exercises, he made lots of mistakes.
5. Our parents didn’t let us go out last night because of the storm.
6. We won’t rent this house because of the noisy neighborhood.
7. Last week, because of working too hard, she felt stressed and tired.
8. Because of that employee’s irresponsibility, she lost her job.
9. Because of the polluted environment, our health is getting worse.
10. This morning, because of leaving my phone home, I couldn’t contact my customers.
Trên đây là những kiến thức về hướng dẫn sử dụng, phân biệt sự khác nhau của Because và Because of một cách chi tiết và đơn giản nhất mà WISE English đã tổng hợp và gửi đến bạn. Hy vọng sau bài viết, bạn có thể dùng thành thạo và chính xác những liên từ này và tránh những lỗi thường gặp trong giao tiếp nhé!
Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.
Xem thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua