Everybody, anything, someone… là những đại từ bất định được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh nhưng chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn còn mông lung khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp liên quan đến loại từ này. Trong bài viết sau đây, WISE English sẽ chia sẻ đến bạn những kiến thức và bài tập về đại từ bất định, cùng tìm hiểu nhé!
I. Đại từ bất định (Indefinite Pronouns) là gì?
Đại từ bất định (Indefinite Pronouns) là những từ mang ý nghĩa chung chung, dùng để thay thế cho danh từ nhưng không chỉ người hay vật cụ thể nào cả.
Ví dụ: Somebody (ai đó), all (tất cả), anything (bất kỳ cái gì)…
II. Vị trí của đại từ bất định trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, đại từ bất định có thể đứng ở các vị trí sau:
- Chủ ngữ
Ví dụ: Everybody must wear a uniform when going to work.
Mọi người phải mặc đồng phục khi đi làm.
- Tân ngữ
Ví dụ: She will invite everybody to her party.
Cô ấy sẽ mời mọi người đến bữa tiệc của cô ấy.
- Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)
Ví dụ: The car was stolen by someone.
Ai đó đã ăn trộm chiếc xe.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo ngữ pháp của các loại đại từ khác tại đây:
- Đại từ chỉ định
- Đại từ nghi vấn
- Đại từ nhân xưng
Tìm hiểu: Khóa học IELTS giảm đến 45%
III. Tổng hợp các đại từ bất định trong tiếng Anh
Khi sử dụng đại từ bất định nên chú ý đến động từ số ít hay số nhiều, một số đại từ dùng được cả động từ số ít và số nhiều tuy nhiên nhiều từ chỉ có thể dùng một trong hai dạng từ.
Đại từ chỉ người | Đại từ chỉ vật/sự vật/sự việc | Đại từ chỉ 2 người hoặc 2 vật/sự vật/sự việc | Đại từ dùng chung |
---|---|---|---|
everyone/everybody (tất cả mọi người/mọi người) | everything (mọi điều) | both (cả hai) | all (tất cả) |
no one/nobody (không một ai/không ai) | nothing (không có gì) | neither (cũng không) => Cả hai đều không | another (người khác/cái khác) |
someone/somebody (người nào đó/có ai đó) | something (cái gì đó) | either (hoặc) => Một trong hai người hoặc một trong hai thứ/điều | the other (người còn lại/cái còn lại) |
anyone/anybody (bất kỳ ai) | anything (bất cứ thứ gì) | two others (hai người khác/hai cái khác) | each (mỗi người/mỗi thứ) |
none (không ai/không vật gì/không có gì hết) | |||
some (một người nào đó/một cá gì đó/một điều gì đó) | |||
any (bất kỳ) | |||
others (những người khác/những thứ khác) | |||
the others (những người còn lại/những cái còn lại) |
Một vài đại từ bất định chỉ số lượng:
one (một) | more (hơn) | less (ít hơn) |
several (một số) | most (phần lớn) | much (nhiều) |
few (vài) | enough (đủ) | a few (một vài) |
fewer (ít hơn) | a little (một chút) | |
many (nhiều) | little (ít) |
Lưu ý:
– Động từ either và neither dùng động từ số ít.
– Một số đại từ dùng được cả động từ số ít và số nhiều tùy trường hợp:
- Dùng động từ số ít đối với đại từ là danh từ không đếm được.
- Dùng động từ số nhiều với đại từ là danh từ số nhiều.
– Đối với đại từ none, khi thay cho danh từ không đếm được, ta sử dụng động từ số ít. Ngược lại khi thay cho danh từ số nhiều, ta có thể dùng cả động từ số ít và động từ số nhiều.
– Others và the others chỉ dùng chung với động từ số nhiều.
Xem thêm: Khóa học IELTS cấp tốc cho người mất gốc
IV. Cách dùng của đại từ bất định trong tiếng Anh
Đại từ bất định dùng để thay thế cho danh từ
Ví dụ: Someone helped me carry the box to the 2nd floor.
Ai đó đã giúp tôi mang cái hộp lên tầng hai.
Đại từ bất định sử dụng cho vế không có danh từ
Ví dụ: Out of all the people here, only one got the prize.
Trong số những người ở đây, chỉ một người được giải.
Ngoài ra, để làm rõ nghĩa của câu, chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc này: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ, cụm từ này bắt buộc phải đi kèm với từ hạn định the hoặc tính từ sở hữu (my, your, their…).
Ví dụ: I took one of the rulers home.
Tôi cầm một trong những cây thước về nhà.
V. Bài tập đại từ bất định
Để luyện tập lại những kiến thức vừa rồi, WISE English đã tổng kết và gửi đến bạn bài tập đại từ bất định. Cùng tham khảo nhé!
Bài 1: Điền đại từ bất định thích hợp
1. She wants to live ____ by the sea (in a certain place).
2. She put ____ in the box, all the things that she had.
3. Does ____ have a phone charger? (I don’t know if a person has a charger or not.)
4. We went ____ this weekend. We stayed at home.
5. She didn’t bring ____ to the party.
6. Is there ____ in the room?
7. ____ lives in that house. It’s empty.
8. Would you like to go ____ this weekend? (I don’t expect a particular answer.)
9. ____ was really friendly, all the managers and even the CEO.
10. ____ is going really well and so I’m really happy.
11. I know ____ in this company. It’s my first day.
12. Did you go ____ during the summer? (I don’t know if you did or not.)
13. She doesn’t want ____ to help her.
14. She loves ____. She’s a really kind person.
15. I must have left my keys ____!
16. They looked ____ for the money. They looked in all the places in the house.
17. Would you like ____ to drink? (This is an offer, not a real question.)
18. ____ in the UK has hot weather today. It’s cold all over the country.
19. ____ unusual happened. It was a very ordinary day.
20. I gave the children ____to eat because they were hungry.
21. I wish ____ would clean this mess up!
22. ____ came to the door earlier but I don’t know who it was.
23. I’d love to travel ____ all over the whole world!
Bài 2: Điền SOMETHING, EVERYTHING, ANYTHING, NOTHING
- I do ________ wrong, so I don’t fear the law.
- You can’t think about ________ now. It is too late to solve the problem.
- I think we should let him do it alone. He will arrange ________ in order quickly.
- ________ changes her decision now. She has been determined to do it.
- The man is researching ________. He even doesn’t tell his wife about it.
- Mother! Have you got ________ to eat. I am very hungry.
- ________ happened in my neighbor’s house last night. I heard them screaming.
- ________ is ready now! We can start the work right now.
Bài 3: Điền SOMEONE/ SOMEBODY, EVERYONE/ EVERYBODY, ANYONE/ ANYBODY, NO ONE/ NOBODY
- _______ has gone out. You cannot meet them now.
- Look! There is _______ climbing on the chimney.
- _______ wants to make friends with her because she is a bad girl.
- _______ stole my money when I was sleeping.
- Hey! Does ________ know our head teacher’s address?
- ________ disagrees with her plans, so she is starting to persuade each of them.
- We went into Grandma’s house but couldn’t find _______ in it
- They found ________ in the forest. They had completely disappeared.
Đáp án
Bài 1:
1. somewhere
2. everything
3. anybody
4. nowhere
5. anything
6. anything
7. Nothing
8. anywhere
9. Everybody
10. Everything
11. nobody
12. anywhere
13. anybody
14. everybody
15. somewhere
16. everywhere
17. something
18. Nowhere
19. Nothing
20. something
21. somebody
22. Somebody
23. everywhere
Bài 2:
- Nothing
- Anything
- Everything
- Nothing
- Something
- Something
- Something
- Everything
Bài 3:
- Everyone/ everybody
- Someone/ somebody
- No one/ nobody
- Someone/ somebody
- Anyone/ anybody
- Everyone/ everybody
- Anyone/ anybody
- No one/ nobody
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER LÊN ĐẾN 45% HỌC PHÍ
GIẢM GIÁ
Trên đây WISE đã vừa tổng hợp những kiến thức cơ bản về đại từ bất định đi kèm các bài tập để củng cố kiến thức. Hy vọng giúp bạn nắm rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp của đại từ bất định. Chúc các bạn học tốt!
Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.
Xem thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua