Mục Lục

Chiến thuật vượt qua dạng Form Completion – IELTS Listening

5/5 - (1 bình chọn)

Dạng Form Completion là dạng bài xuất hiện nhiều nhất trong đề thi IELTS Listening, dạng bài này yêu cầu các thí sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành một biểu mẫu cho trước. Cùng WISE ENGLISH tìm hiểu chiến thuật giúp bạn vượt qua phần thi form completion ielts listening này mà không bị trừ mất một điểm nào nhé.

dang Form Completion
Form Completion ielts listening

I. Tổng quan về dạng Form Completion

Dạng Form Completion kiểm tra khả năng đoán từ còn thiếu và điền vào chỗ trống. Thông thường sẽ là các thông tin quan trọng như: địa điểm, tên riêng, thời gian hoặc có thể là một đoạn mã số. Thêm vào đó bạn còn phải xác định được loại từ (là danh từ, tính từ hay động từ) và phải viết đúng chính tả.

Như vậy, để vượt qua dạng Form Completion mà không mất điểm nào bạn phải nghe thành thạo 4 mục dưới đây:

  • Nghe tên riêng (tên địa danh và tên người)
  • Nghe dãy số và địa chỉ
  • Nghe thời gian (ngày, giờ,…)
  • Nghe đánh vần

Ví dụ như mẫu dưới đây:

form completion
form completion

Lưu ý: Trước khi nghe đoạn băng trong quá trình thi, bạn nên đọc trước và cố gắng dự đoán từ phù hợp với mỗi khoảng trống trong form.

Tìm hiểu thêm : tổng hợp 5 Tips cải thiện Ielts Listening

II. Chiến thuật làm bài dạng Form Completion

1. Đọc kỹ đề, khoanh tròn các từ và số có thể điền vào chỗ trống 

Bạn cần biết số lượng các từ và con số giới hạn có thể điền vào vì nếu điền dư bạn sẽ bị mất điểm cho câu trả lời ở dạng Form Completion. Lưu ý khác là bạn nên xem kỹ yêu cầu bạn chỉ được điền một trong hai hoặc được điền cả số và chữ.

2. Đọc tiêu đề (nếu có) khi làm bài dạng Form Completion

Hầu hết các bài điền từ đều sẽ có tiêu đề. Khi hiểu được tiêu đề sẽ giúp bạn đoán được ngữ cảnh và chủ đề bài bạn chuẩn bị nghe.

3. Gạch chân Keywords

Gạch chân các keywords trong bài biểu mẫu sẽ giúp bạn tăng khả năng tập trung khi nghe và theo dõi bài nghe một cách tốt hơn. Hơn hết sẽ giúp bạn tránh bị “lạc” trong lúc nghe.

4. Chú ý nghe, chọn đáp án

Khi nghe đến keywords mà bạn đã gạch dưới, bạn nên ghi lại tất cả các thông tin khác nhau có liên quan được nhắc đến rồi mới lựa chọn phương án đúng sau. Ví dụ, nếu bạn cần nghe về “date of arrival” thì khi nghe đến đoạn này, bạn nên ghi lại tất cả các ngày được nhắc đến trong đoạn băng. Sau đó, bạn có thể chọn lại đáp án đúng. Điều này sẽ giúp bạn không bị bỏ sót thông tin trong lúc nghe.

5. Kiểm tra đáp án

Sau khi nghe xong, nếu còn thời gian, bạn nên xem kỹ lại các đáp án của mình. Kiểm tra lại xem mình có viết sai chính tả, số từ điền có dư hay không, dùng từ loại đã hợp lý chưa,… Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý khi điền các đơn vị đo lường hay tiền tệ, bạn không cần phải ghi đầy đủ ra, ví dụ như metre mà chỉ gần ghi m. Nhưng nếu trong form đã cho đơn vị rồi, bạn không được ghi lại một lần nữa.

III. Các bẫy và lỗi sai thường gặp trong dạng Form Completion

1. Trả lời vượt quá số từ của dạng cho phép.

2. Thông tin được nghe trong hội thoại và viết lại theo ý của mình.

3. Viết sai chính tả hoặc dạng của từ chưa đúng.

4. Bị nhầm lẫn giữa các chữ cái có phát âm gần giống nhau, ví dụ: H and A, M and N, J and G, X and S,…

5. Cách đọc số khác so với cách đọc thông thường. Ví dụ: 1100 – eleven hundred, 1200 – twelve hundred, 1300 – thirteen hundred,…

Tham khảo : Khóa học tiếng Anh giao tiếp rút ngắn 80% học

IV. Các tips khi làm dạng Form Completion

1. Loại câu hỏi này thường yêu cầu bạn điền thông tin về các sự kiện và số liệu khác nhau như thời gian và ngày tháng.

2. Nghe những từ được nhấn mạnh trong câu vì thông thường chúng sẽ là đáp án đúng.

3. Dự đoán loại từ cần điền vào chỗ trống dựa vào những từ xung quanh nó. Ví dụ: số, tên đường, ngày, tháng,…

4. Trước khi bắt đầu nghe hãy đọc các tiêu đề (Headings) trong phần ghi chú sẽ giúp bạn theo dõi được nội dung của bài nghe.

5. Thỉnh thoảng sẽ có những khoảng dừng giữa bài nói, dùng khoảng thời gian này để đọc và hiểu câu hỏi tiếp theo, tránh quay lại kiểm tra các câu hỏi trước đó trong khi nghe.

6. Đừng mất thời gian quá nhiều cho một câu hỏi. Nếu không chắc chắn, hãy đoán và chuyển sang câu hỏi kế tiếp.

7. Những từ như “but”, “even though”, “however” cũng là dấu hiệu cho bạn biết thông tin sẽ bị thay đổi và thường thì đáp án đúng sẽ sau những từ này.

8. Hiểu rõ yêu cầu cần phải điền bao nhiêu từ và số vào mỗi câu trả lời.

V. Ví dụ + Hướng dẫn giải bài tập dạng Form Completion

Complete the form below. Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

STUDENT DETAILS
Name: Anita Newman

Address: 1……………………………………………………………

Room No. 2…………………………………………………….……

Other skills: Speaks some Japanese

Position available: 3………….. at the English Language Centre Duties: Respond to enquiries and 4………………………………

Time of interview: Friday at 5…………… a.m.

(Cambridge Practice Tests for IELTS 7, Test 3).

Hướng dẫn làm bài:

1. Đọc kỹ đề bài

Giới hạn từ là: “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER”. Có nghĩa là bạn cần điền số từ không quá 3 từ, hoặc 1 số, hoặc 3 từ và 1 số cho mỗi câu trả lời.

2. Xác định phiếu thông tin này sẽ nói về chủ đề gì

Tiêu đề là STUDENT DETAILS, tên của học sinh là Anita Newman. Câu 3,4,5 đề cập đến việc phỏng vấn, và bởi vì Anita là học sinh nên có thể đây là phiếu xin việc làm part-time.

3. Gạch chân keywords

Gạch chân keywords và nhanh chóng nghĩ ngay đến các từ đồng nghĩa và cách paraphrase. Dự đoán thông tin phù hợp cần điền.

Question 1. Address: 1….

  • Câu trả lời có thể là tên của căn hộ, chung cư bởi vì thông tin ở câu 2 là số phòng.
  • Người nói có thể hỏi Anita những câu hỏi như: “What’s your address?”, “Where do you live?”, “Your address?”

Question 2. Room No: 2………

  • Bạn cần phải nghe số phòng, và có thể sẽ có một chữ cái theo sau đó là các con số.

Question 3. Position available: 3…… at the English Language Centre.

  • Thông tin cần điền có thể là một danh từ/cụm danh từ về vị trí công việc mà trung tâm tiếng Anh đang tìm kiếm. Hãy cố gắng nghe cụm từ “the English Center”, để xác định vị trí của câu trả lời. Paraphrase: Position = vacancy

Question 4. Duties: Respond to enquiries and 4…….

  • Bạn cần điền một danh từ/cụm danh từ liên quan đến nhiệm vụ mà Anita được yêu cầu.
  • Respond = reply. Enquiries = questions.

Question 5. Time of interview: Friday at 5…… a.m.

  • Giống với Question 2, chỗ trống cần điền có thể là một con số chỉ thời gian. Bạn không cần phải ghi A.M vì nó đã được viết ở phiếu thông tin. Ngoài ra, hãy chú ý đến từ “Friday” bởi vì có thể những ngày khác cũng được nhắc đến.

4. Nghe đoạn băng thật kỹ và trả lời các câu hỏi

Audio Script:

Agent: We’ll fill in the personal details on this application form first if that’s OK?

Student: Yes, that’s fine.

Agent: Now, what’s your name again?

Student: Anita Newman-that’s N-E-W-M-A-N.

Agent: And your address, Anita?

Student: I’m in one of the Halls of Residence for post-graduate students, you know, International House.

Agent: OK-that’s easy. What’s your room number there?

Student: Room B569-no sorry B659. I always get that wrong. I haven’t been living there very long.

Agent: Do you have any other skills? Typing, languages, that sort of thing?

Student: Well, I speak some Japanese.

Agent: Right, I’ll make a note of that. Now let’s see what else is available. What do you think of administrative work? There is a position for an Office Assistant at the English Language Centre.

Student: That sounds interesting.

Agent: It’s for 3 days a week – Monday, Friday and Saturday mornings. Interested?

Student: Mmm. I was hoping to have Saturdays free. But I need the work so… can you tell me what the job involves?

Agent: Yes, sure. It says here that you’ll be required to deal with student enquiries and answer the phone.

Student: I’m sure I can handle all that without a problem.

Agent: Great. Well, would you like me to arrange an interview for you? Say, Friday morning, around ten?

Student: Could we make it a bit later? Unfortunately, I’ve got something to do at ten. Would that be OK?

Agent: Not a problem. How about eleven-thirty? Hope it works out for you Anita.

Student: Me too. And thanks all for your help.

Đáp án: 1. International House; 2. B569; 3. (an) Office Assistant; 4. answer (the) phone; 5. 11.30.

Giải thích:

1. Question 1

AGENT: And your address, Anita?

STUDENT: I’m in one of the Halls of Residence for post-graduate students, you know, International House.

  • Anita sống ở một Hall of Residence có tên là International House. Do đó, đáp án đúng là: International House2.

2. Question 2

AGENT: OK-that’s easy. What’s your room number there?

STUDENT: Room B569-no sorry B659. I always get that wrong. I haven’t been living there very long.

  • Ban đầu, Anita nói phòng B569, nhưng sau đó sửa lại là B659. => Đáp án: B659.
  • Advice: Bạn sẽ thường nghe những thông tin có vẻ phù hợp để điền vào chỗ trống, tuy nhiên đừng vội ghi ngay đáp án ở lần đầu tiên, đặc biệt là ngày tháng, những con số. Cẩn thận thông tin gây nhầm lẫn, nhiễu. Ở câu hỏi trên, thông tin gây nhiễu là B569.

3. Question 3

AGENT: Right, I’ll make a note of that. Now let’s see what else is available. What do you think of administrative work? There is a position for an Office Assistant at the English Language Centre. STUDENT: That sounds interesting. The English Language Centre would like to find candidates for the Office Assistant vacancy.

  • Đáp án đúng là: (an) Office Assistant.

4. Question 4

STUDENT: Mmm. I was hoping to have Saturdays free. But I need the work so… can you tell me what the job involves?

AGENT: Yes, sure. It says here that you’ll be required to deal with student enquiries and answer the phone.

  • Mô tả công việc là: xử lý với những câu hỏi từ học viên và trả lời điện thoại.
  • What the job involves = duties; Deal with = respond

=> Đáp án đúng: answer (the) phone.

5. Question 5

AGENT: Great. Well, would you like me to arrange an interview for you? Say, Friday morning, around ten?

STUDENT: Could we make it a bit later? Unfortunately, I’ve got something to do at ten. Would that be OK?

AGENT: Not a problem. How about eleven-thirty? Hope it works out for you Anita.

STUDENT: Me too. And thanks all for your help.

  • Bởi vì Anita không thể đến phỏng vấn vào thứ 6 lúc 10am nên người trợ lý đã đồng ý dời lịch sang 11.30 am cùng ngày. Vì vậy, đáp án đúng là: 11.30.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

Hy vọng sau khi đọc bài viết này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi gặp dạng Form Completion. Bạn có thể tham khảo ngay phần luyện thi IEL\TS Reading của WISE để thực hành thêm các dạng Multiple Choice Reading, Short Answer Questions, Matching Features… và xem bài giải chi tiết cho từng dạng bài này nhé!

Đừng quên follow fanpage WISE ENGLISH, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ kênh Youtube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin và tài liệu hữu ích giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa.

tang-sach-ielts-tu-a-z-free

Tìm hiểu thêm:

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

  • All
  • Chia sẻ kinh nghiệm IELTS
  • IELTS Speaking
  • KIẾN THỨC TỔNG HỢP
  • Kiến thức IELTS
  • Luyện thi IELTS
  • Tin mới
  • Tin nổi bật
  • Tin tức
  • All
  • Chia sẻ kinh nghiệm IELTS
  • IELTS Speaking
  • KIẾN THỨC TỔNG HỢP
  • Kiến thức IELTS
  • Luyện thi IELTS
  • Tin mới
  • Tin nổi bật
  • Tin tức
uu-dai-giam-45

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay
"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Picture of Lưu Minh Hiển
Lưu Minh Hiển
Tôi là Lưu Minh Hiển, hiện là Founder & CEO của Trường Đào tạo Doanh nhân WISE Business và Hệ thống trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH. Tôi còn là một chuyên gia, diễn giả đào tạo về khởi nghiệp, quản lý doanh nghiệp, nhân sự và Marketing.
GỢI Ý DÀNH CHO BẠN
BÀI HỌC TIẾNG ANH MIỄN PHÍ