Danh động từ là gì? Có phải vừa là danh từ vừa là động từ hay không? Liệu danh động từ có giống danh từ hay động từ không? Hàng loạt các câu hỏi được nêu khi nhắc về danh động từ. Trong bài viết sau đây, WISE English sẽ chia sẻ tất tần tật các kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh, hãy tìm hiểu ngay nhé!
I. Danh động từ là gì?
Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ.
Ví dụ: coming, building, teaching,…
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Ví dụ: not making, not opening…
Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.
Ví dụ: My turning on the air conditioner.
II. Chức năng của danh động từ (Gerund)
1. Dùng làm chủ ngữ trong câu
Gerund có thể làm chủ ngữ (subjects) của động từ to-be, động từ thường, trợ động từ + động từ nguyên mẫu, etc.
Lưu ý: Khi một danh động từ làm chủ ngữ thì động từ theo sau cần được chia ở dạng số ít (nếu loại động từ đó cần chia).
Ví dụ:
- Working hard is one of the keys to success.
Làm việc chăm chỉ là một trong những chìa khóa dẫn đến thành công. - Exercising regularly helps you lose weight effectively.
Việc tập thể dục đều đặn giúp bạn giảm cân một cách hiệu quả.
2. Dùng làm bổ ngữ cho động từ
Gerunds cũng theo sau “to-be” để làm bổ ngữ (complements) cho chủ ngữ. Lúc này, Gerunds có chức năng bổ nghĩa cho chủ ngữ để cho biết chủ ngữ là gì.
Lưu ý: Khi danh động từ đứng sau to-be sẽ tạo ra cấu trúc: “be + V-ing” giống với cấu trúc của các thì tiếp diễn. Nhưng gerunds ở đây là danh từ, chứ không phải động từ thường đang ở dạng hiện tại phân từ (Present Participles) như chúng ta đã nói ở trên. Mọi người nên lưu ý để tránh hiểu sai nghĩa của câu.
Ví dụ:
- Her passion is singing. (Đam mê của cô ấy là việc ca hát)
Nếu ta hiểu nhầm danh động từ “singing” ở đây thành một động từ ở thể tiếp diễn thì ta sẽ hiểu sai câu này thành: “Đam mê của tôi đang hát.”
3. Dùng làm tân ngữ của động từ
Gerund cũng có thể làm tân ngữ (objects) của một chủ ngữ nào đó và tiếp nhận (hay chịu tác động) từ động từ thường của chủ ngữ đó.
Ví dụ:
- That co-worker dislikes giving presentations. (Đồng nghiệp đó không thích việc thuyết trình)
Ở đây, gerund “giving” và đầy đủ hơn là cụm “giving presentations” là tân ngữ của chủ ngữ “that co-worker” và tiếp nhận động từ thường “dislike”.
- My boss enjoys listening to her employees. (Sếp tôi thích việc lắng nghe nhân viên của bà ấy)
Ở đây, gerund “listening” và đầy đủ hơn là cụm “listening to her employees” là tân ngữ của chủ ngữ “my boss” và tiếp nhận động từ thường “enjoy”.
4. Dùng sau giới từ
Trong một số cấu trúc, Gerund cũng đứng sau các giới từ như in, into, about, of, on, v.v.
Một số cấu trúc thường gặp mà trong đó Gerunds theo sau giới từ:
- be good at + gerund: giỏi việc gì
Ví dụ:
I’m good at solving problems. (Tôi giỏi việc giải quyết vấn đề)
- be interested in + gerund: thích thú với/say mê việc gì
Ví dụ:
She is interested in making movies. (Cô ấy hứng thú với việc làm phim)
- be into + gerund: thích việc gì
Ví dụ: He is into cooking. (Anh ấy thích việc nấu nướng)
- talk about + gerund: nói về việc gì
Ví dụ:
They are talking about launching the new products. (Họ đang nói về việc cho ra mắt sản phẩm mới)
Gerunds cũng có thể đi sau 2 giới từ chỉ thời gian “before” và “after” trong 1 hoặc 2 mệnh đề cùng chủ ngữ của một câu phức.
Ví dụ:
Before/After having breakfast, she always reads a newspaper. (Trước/Sau khi ăn sáng, cô ấy luôn đọc một tờ báo)
Dạng đầy đủ của câu phức này là: Before/ After she has breakfast, she always reads a newspaper.
Tuy nhiên, do hai mệnh đề của câu phức này có cùng chủ ngữ là “she” nên ta có thể rút gọn mệnh đề chứa giới từ chỉ thời gian “before/after” bằng cách bỏ chủ ngữ “she” và biến “has” thành gerund “having”.
Xem thêm: Review trung tâm tiếng Anh ở Hà Nội
III. Các trường hợp cần lưu ý của danh động từ
1. Một số động từ theo sau là danh động từ (V-ing)
Sau đây là một số động từ theo sau là danh động từ (V-ing) để bạn tham khảo và ghi nhớ nhé.
acknowledge | công nhận | give up | bỏ cuộc |
admit | thừa nhận | keep | tiếp tục |
advise | khuyên nhủ | mention | nhắc đến |
allow | cho phép | mind | phiền |
anticipate | mong đợi, dự đoán | miss | bỏ lỡ |
appreciate | trân trọng | omit | lược bỏ |
avoid | tránh | permit | cho phép |
can’t help | không thể không | picture | tưởng tượng |
consider | cân nhắc | postpone | hoãn lại |
delay | hoãn lại | practice | luyện tập |
detest | ghét | prevent | phòng tránh |
discontinue | dừng, không tiếp tục | propose | đề xuất ý kiến |
discuss | thảo luận | put off | hoãn lại |
dislike | không thích | recall | nhớ lại |
dispute | tranh chấp | recommend | khuyến cáo |
deny | từ chối | resent | bực tức |
endure | chịu đựng | resist | nhịn được, kìm nén |
enjoy | yêu thích | resume | tiếp tục trở lại |
explain | giải thích | risk | mạo hiểm |
escape | trốn khỏi | stop | dừng |
fear | sợ | suggest | gợi ý, đề xuất |
feel like | thích | support | hỗ trợ |
finish | hoàn thành | tolerate | chịu đựng, khoan dung |
forgive | tha thứ | understand | hiểu |
Ví dụ:
- People should avoid going to crowded places these days.
Mọi người nên tránh đi tới những nơi đông đúc những ngày này.
- I practice swimming every day to join the competition this year.
Tôi tập bơi hàng ngày để tham gia cuộc thi năm nay.
2. Cụm động từ, thành ngữ + danh động từ
Can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi | It’s (not) worth: (không) đáng giá |
It’s no use/ no good : không có ích | Can’t help: không thể không làm việc gì |
There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì | Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì |
A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian | Be busy (with): bận rộn với cái gì |
Look forward to: trông mong, chờ đợi | Be (get) used to: quen với cái gì |
Object to: phản đối | Confess to: thú tội, nhận tội |
3. Các preposition (V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition) + danh động từ
Accuse of (tố cáo) | Suspect of (nghi ngờ) |
be fond of (thích) | be interested in (thích thú, quan tâm) |
choice of (lựa chọn) | reason for (lý do về)… |
4. Trường hợp theo sau là to V hoặc (danh động từ) V-ing mà nghĩa không thay đổi
begin | like |
can’t stand | love |
continue | prefer |
dread | hate |
Ví dụ: Mary prefers singing to dancing
IV. Phân biệt danh động từ và danh từ
Danh động từ và danh từ trong tiếng Anh thường khiến nhiều người hay nhầm lẫn. Tuy nhiên, chúng sẽ có một số điểm khác nhau, các bạn nhớ lưu ý nhé!
- Thông thường, sau danh động từ có thể đi kèm theo tân ngữ. Còn với danh từ thì không kèm tân ngữ. Đây là một trong những điểm khác biệt mà bạn cần lưu ý khi làm các bài tập trắc nghiệm.
Ví dụ:
You need to avoid using sleeping pills – Bạn cần tránh sử dụng thuốc ngủ. Trong câu này “sleeping pills” chính là tân ngữ của “using”
He avoids sunlight – Anh ấy tránh ánh sáng Mặt Trời. Có thể thấy sau từ sunlight không thể có tân ngữ.
- Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho danh động từ, còn đối với danh từ nó được bổ nghĩa cho tính từ. Bởi bản chất của nó là một động từ nên ta cần dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho nó.
Ví dụ:
I prefer eating healthily – Tôi thích ăn đồ ăn tốt cho sức khỏe. Trong câu này trạng từ “healthily” được sử dụng với mục đích bổ nghĩa cho “eating”.
I have a healthy diet – Tôi có thực đơn tốt cho sức khỏe. Với câu này, danh từ “diet” được tính từ “healthy” bổ nghĩa cho.
- Trước danh từ, bạn có thể dùng mạo từ. Còn trước danh động từ bạn không thể dụng mạo từ.
Singing was fun – Hát rất vui. Câu này không dùng mạo từ.
The party was fun – Buổi tiệc rất vui. Mạo từ “the” được sử dụng trong câu này.
V. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với động từ
Dù xuất thân từ động từ nhưng mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh KHÔNG còn giống động từ nữa.
- Danh động từ không làm động từ chính trong câu
I study English at school.
Tôi học tiếng Anh ở trường.
I enjoy studying English at school.
Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường.
- Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không
Winning this competition is a big achievement with me. (Không dùng Win this competition làm chủ ngữ)
Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi.
If I win this game, I will definitely be on cloud nine.
Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm.
VI. Bài tập danh động từ trong tiếng Anh
Bài 1: Nhận dạng các V-ing sau là danh động từ trong tiếng Anh hay không
- I love swimming.
- My friends are watching TV in my house.
- Sarah is trying studying a new language.
- Leo loves reading about history.
- He is waiting for me at the bus stop.
- I can’t stand laughing. It’s too funny.
- The housekeeper is responsible for cleaning the kitchen.
- Are you having fun?
Đáp án:
- swimming – danh động từ
- watching – x
- trying – x/ studying – danh động từ
- reading – danh động từ
- waiting – x
- laughing – danh động từ
- cleaning – danh động từ
- having – x
Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
- To talk like this is foolish.
- She loves to sew clothes for friends.
- This drink helped the restaurant become famous.
- To read in poor light will affect your eyes.
- Jack is worried to hurt your feelings.
- Lily doesn’t like to stay indoors when travelling.
- This report makes me busy.
Đáp án:
- Talking like this is foolish.
- She loves sewing clothes for friends.
- The restaurant is famous for making/ selling this drink.
- Reading in poor light will affect your eyes.
- Jack is worried about hurting your feelings.
- Lily doesn’t like staying indoors when travelling.
- I’m busy doing this report.
Bài 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
- Tôi mệt mỏi vì nghe những lời than phiền của bạn.
- Bạn có phiền không hút thuốc trong nhà tôi?
- Chú chó này không thích bị động vào.
- Cô ấy “phát điên” vì chúng tôi sẽ đi buổi hòa nhạc.
- Mẹ tôi không thích tôi phí thời gian lướt mạng.
- Dành thời gian học tiếng Anh là xứng đáng.
- Tôi đang suy nghĩ về việc đi du học.
- Hãy làm việc tiếp đi, đừng lo.
Đáp án:
- I’m tired of listening to your complaints.
- Do you mind not smoking in my house?
- This dog hates being touched.
- She’s crazy about us going to the concert.
- My mother doesn’t like me wasting time surfing the internet.
- It’s worth spending time studying English.
- I’m considering studying abroad.
- Just keep working, don’t worry!
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER LÊN ĐẾN 45% HỌC PHÍ
GIẢM GIÁ
Trên đây là tất tần tật kiến thức về Danh động từ – Gerund mà WISE đã chia sẻ đến bạn. Hy vọng nó có thể giúp bạn củng cố kiến thức và học tiếng Anh hiệu quả. Ngoài ra bạn nên tham khảo thêm một số dạng bài về danh từ như: danh từ tập hợp, cách phát âm danh từ số nhiều, bài tập về danh từ. Chúc các bạn học tốt!
Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow Fanpage, Group cộng đồng nâng band thần tốc, kênh Youtube Channel của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin và tài liệu bổ ích. Chúc các bạn học vui!
Tìm hiểu thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- 10 Trung Tâm Luyện Thi Ielts Đà Nẵng tốt nhất không thể bỏ qua