Làm sao để phân biệt danh từ số nhiều – danh từ số ít? Có phải chúng chỉ khác nhau ở phần đuôi có s/es không? Tuy dễ mà khó nha, để phân biệt rõ sự khác nhau giữa chúng, WISE English sẽ chia sẻ toàn bộ kiến thức cho các bạn trong bài viết này. Xem lý thuyết thật kỹ trước khi làm bài tập nhé!

I. Định nghĩa danh từ số ít và danh từ số nhiều
1. Danh từ số ít
Danh từ số ít (Singular Noun) là danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được với số đếm là một hoặc danh từ không đếm được.
Ví dụ: a baby (một em bé), an apple (một quả táo), a ball (một quả bóng),…
Lưu ý: Danh từ số ít thường không có “s” ở cuối từ, nhưng một số trường hợp danh từ có “s” ở cuối nhưng vẫn là danh từ số ít vì nó là danh từ không đếm được. Chính vì vậy, khi chia động từ, bạn không nên nhìn vào đuôi “s” nghĩ là danh từ số nhiều mà chia động từ theo sau với danh từ số nhiều.
Ví dụ: Mathematics (môn toán), Physics (môn vật lý), News (tin tức), Linguistics (ngôn ngữ học), Athletics (điền kinh),…
Xem thêm: Khóa học IELTS cho học sinh cấp 3
2. Danh từ số nhiều
Danh từ số nhiều (Plural Nouns) là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được với số đếm từ hai trở lên. Danh từ số nhiều thường có “s” ở cuối từ.
Ví dụ: Babies (những em bé), Apples (những quả táo), Balls (những quả bóng),…
Lưu ý: Một số danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.
Ví dụ:
- Police (cảnh sát)
- People (người)
- Children (trẻ em)
- The rich (những người giàu)
- The poor (những người nghèo)
II. Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều
Khi chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, nhiều người nghĩ chỉ cần thêm “s” vào tận cùng của danh từ là đủ, và luôn luôn thêm “s” với bất cứ danh từ nào. Trên thực tế, có rất nhiều quy tắc, biến thể và những danh từ số nhiều bất quy tắc cần ghi nhớ. WISE ENGLISH đã tổng hợp các quy tắc đầy đủ nhất để chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều như sau:
1. Quy tắc cơ bản
- Quy tắc 1: Thêm “s” vào cuối danh từ để chuyển thành danh từ số nhiều
Ví dụ: pen -> pens (cái bút), car -> cars (xe ô tô), house -> houses (ngôi nhà),…
- Quy tắc 2: Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều
Ví dụ: watch -> watches (đồng hồ), box -> boxes (cái hộp), class -> classes (lớp học),…
Lưu ý: Danh từ có đuôi ch nhưng phát âm là /k/ thì chỉ thêm “s” vào cuối danh từ.
Ví dụ: stomach -> stomachs (cái bụng),..
- Quy tắc 3: Danh từ tận cùng là -y, đổi thành -ies để chuyển thành danh từ số nhiều
Ví dụ: lady -> ladies (phụ nữ), baby -> babies (em bé),..
Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là y, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: boy -> boys (cậu bé), ray -> rays (tia),…
- Quy tắc 4: Danh từ tận cùng là -o, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều
Ví dụ: potato -> potatoes (củ khoai tây), tomato -> tomatoes (quả cà chua),…
Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là o, nhưng chỉ thêm “s” vào cuối để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: zoo -> zoos (sở thú), piano -> pianos (đàn piano), photo -> photos (bức ảnh)…
- Quy tắc 5: Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: bookshelf -> bookshelves (giá sách), số nhiều của leaf -> leaves (cái lá), số nhiều của knife -> knives (con dao),…
Lưu ý: Một số trường hợp danh từ tận cùng là f, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: roof -> roofs (mái nhà), cliff -> cliffs (vách đá), belief -> beliefs (niềm tin), chef -> chefs (đầu bếp), chief -> chief (người đứng đầu)…
- Quy tắc 6: Danh từ tận cùng là -us, đổi thành -i để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: cactus – cacti (xương rồng), focus – foci (tiêu điểm)
- Quy tắc 7: Danh từ tận cùng là -is, đổi thành -es để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: analysis -> analyses (phân tích), ellipsis – ellipses (dấu ba chấm),…
- Quy tắc 8: Danh từ tận cùng là -on, đổi thành -a để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: phenomenon -> phenomena (hiện tượng), criterion – criteria (tiêu chí),…
2. Trường hợp đặc biệt
- Có một số danh từ khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều vẫn giữ nguyên, không thay đổi.
Ví dụ: a deer -> deer (con hươu), a fish -> fish (con cá), a sheep – sheep (con cừu),..
Trong trường hợp này, bạn cần nhìn vào ngữ cảnh cụ thể của câu nói để xác định đó là danh từ số nhiều hay số ít.
Ví dụ: Leo caught one fish, but I caught three fish. (Leo bắt một con cá, nhưng tôi bắt được ba con cá) – fish số 1 là danh từ số ít, fish số 2 là danh từ số nhiều.
- Một số danh từ số nhiều bất quy tắc:
Trong tiếng Anh, có một số danh từ khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ thay đổi hoàn toàn mà không theo quy tắc nào cả. Cách tốt nhất là bạn hãy ghi chú lại và học thuộc những từ sau đây:
Một số danh từ bất quy tắc:
- a person ⇒ people (người)
- a man ⇒ men (người đàn ông)
- a woman ⇒ women (người phụ nữ)
- a child ⇒ children (trẻ em)
- a foot ⇒ feet (bàn chân)
- a tooth ⇒ teeth (răng)
- mouse ⇒ mice (con chuột)
- goose ⇒ geese (con ngỗng)
Xem thêm: Khóa học giao tiếp cho người mất gốc
III. Cách phát âm đuôi danh từ số nhiều
Danh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào đuôi như trên. Trong tiếng Anh, chỉ cần thêm một chữ là cách phát âm của từ lại trở nên khác rất nhiều, khiến nhiều người bối rối không biết đọc ra sao mới đúng. Hãy ghi chú lại những quy tắc dưới đây để có thể phát âm danh từ số nhiều chính xác nhất.
Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, cách đọc âm đuôi là /s/
Ví dụ:
- Students /ˈstudənts/ (học sinh)
- Months /mʌnθs/ (tháng)
- Cups /kʌps/ (chiếc cốc)
- Books /bʊks/ (cuốn sách)
- Safes /seifs/ (cái két sắt)
Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, cách đọc âm đuôi là /iz/
Ví dụ:
- Roses /’roʊziz/ (bông hoa hồng)
- Kisses /’kɪsiz/ (nụ hôn)
- Brushes /brә:∫iz/ (chiếc bàn chải)
- Garages /ɡəˈrɑːʒiz/ (ga-ra)
- Sandwiches /ˈsænwɪtʃiz/ (bánh sandwich)
Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại, cách đọc âm đuôi là /z/
Ví dụ:
- Pens /pɛnz/ (cái bút)
- Birds /bɜːrdz/ (con chim)
- Rooms /ruːmz/ (căn phòng)
- Things /θɪŋz/ (thứ)
- Cars /kɑːrz/ (xe ô tô)
IV. Bài tập
Bài 1: Chuyển những danh từ số ít sau đây sang hình thức danh từ số nhiều
- Desk → …..
- Bike → …..
- Watch → …..
- Cake → …..
- Life → …..
- Family → …..
- City → …..
- Man → …..
- Child → …..
- Shelf → …..
- Mouth → …..
- Sheep → …..
- Bus → …..
- Day → …..
- Fish → …..
- Ox → …..
- Potato → …..
- Deer → …..
- Chief → …..
- Photo → …..
Bài 2: Chuyển những danh từ số nhiều sau đây sang hình thức danh từ số ít
- Roses →
- Tomatoes →
- Wives →
- Sandwiches →
- Fish →
- Feet →
- Lamps →
- Cliffs →
- Roofs →
- Thieves →
- Pence →
- Pianos →
- Teeth →
- Bases →
- Mouse →
- Knives →
- Apples →
- Women →
- Geese →
- Cats →
Bài 3: Chia những động từ trong ngoặc sao cho hòa hợp với danh từ số ít/ số nhiều phía trước:
- Reading books is/are his favorite hobby.
- The trousers my mother bought for me doesn’t/don’t fit me.
- The reporter want/wants to interview two men about the accident yesterday.
- Math was/were my best subject at high school.
- Can I borrow your scissors? Mine isn’t/aren’t sharp enough.
- Fortunately, the news wasn’t/weren’t as bad as we expected.
- Where does/do your family live?
- Three days isn’t/aren’t long enough for a good holiday.
- I can’t find my binoculars. Do you know where it is/they are?
- It’s a nice place to visit. The people is/are very friendly.
Bài tập 4: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
- Study the next three _____ (chapter).
- Can you recommend some good _____ (book)?
- I had two _____ (tooth) pulled out the other day.
- You can always hear _____ (echo) in this mountain.
- They are proud of their _____ (son-in-law).
Bài tập 5: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
- These (person) _____ are protesting against the president.
- The (woman) _____ over there want to meet the manager.
- My (child) _____ hate eating pasta.
- I am ill. My (foot) _____ hurt.
- Muslims kill (sheep) _____ in a religious celebration.
- I clean my (tooth) _____ three times a day.
- The (student) _____ are doing the exercise right now.
- The (fish) _____ I bought are in the fridge.
- They are sending some (man) _____ to fix the roof.
- Most (housewife) _____ work more than ten hours a day at home.
Bài tập 6: Chọn đáp án đúng
1. All birds are very good at building their _____
- nestes
- nest
- nests
- nestoes
2. Donna and Doug are planning to sell all their possessions and move to Maui in order to become beach _____ .
- bumes
- bums
- bum
- bumoes
3. We ate a lot of _____ .
- apple
- appleoes
- apples
- applese
4. We picked some _____ from the tree.
- orangeses
- orangeoes
- oranges
- orange
5. Leaves covered the two _____ in the woods.
- pathes
- path
- paths
- pathese
6. Three _____ swam in the river.
- fish
- fishs
- fishes
- fishoes
7. I have jush bought three _____
- ox
- oxes
- oxs
- oxen
8. Sandy knew that many _____ were living in the walls of the old houses.
- mouses
- mouse
- mice
- mices
9. The hunters never noticed the two _____ by the apple trees.
- deers
- deeres
- deer
- deeroes
10. Are the _____ chasing the other farm animals?
- geese
- gooses
- goose
- goosoes
11. You should place the _____ and spoons to the left of the plates.
- knifes
- knives
- knife
- knifese
12. The _____ stood on boxes to see the parade.
- child
- childs
- children
- childrens
13. Please keep your hands and _____ inside the car.
- feet
- foots
- foot
- footes
14. Please give me that _____ .
- scissor
- scissors
- scissorses
- scissores
15. There are five _____ in the picture.
- sheep
- sheeps
- sheepes
Đáp án
Bài tập 1
- desk → desks
- bike → bikes
- watch → watches
- cake → cakes
- life → lives
- family → families
- city → cities
- man → men
- child → children
- shelf → shelves
- mouth → mouths
- sheep → sheep
- bus → buses
- day → days
- fish → fish
- ox → oxen
- potato → potatoes
- deer → deer
- chief → chiefs
- photo → photos
Bài tập 2
- roses → rose
- tomatoes → tomato
- wives → wife
- sandwiches → sandwich
- fish → fish
- feet → foot
- lamps → lamp
- cliffs → cliff
- roofs → roof
- thieves → thief
- pence → penny
- pianos → piano
- teeth → tooth
- bases → base
- mice → mouse
- knives → knife
- apples → apple
- women → woman
- geese → goose
- cats → cat
Bài tập 3
- is
- don’t
- wants
- was
- aren’t
- wasn’t
- does or do (family có thể hiểu theo số nhiều hoặc số ít)
- isn’t
- they are
- are
Bài tập 4
- chapters
- books
- teeth
- echoes
- sons-in-law
Bài tập 5
- These people are protesting against the president.
- The women over there want to meet the manager.
- My children hate eating pasta.
- I am ill. My feet hurt.
- Muslims kill sheep in a religious celebration.
- I clean my teeth three times a day.
- The students are doing the exercise right now.
- The fish I bought are in the fridge.
- They are sending some men to fix the roof.
- Most housewives work more than ten hours a day at home.
Bài tập 6
1. nests | 2. bums | 3. apples | 4. oranges | 5. paths |
6. fish | 7. oxen | 8. mice | 9. deer | 10. geese |
11. knives | 12. children | 13. feet | 14. scissors | 15. sheep |
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER LÊN ĐẾN 45% HỌC PHÍ
GIẢM GIÁ
Hy vọng bài viết trên đã giúp phân biệt được danh từ số nhiều – danh từ số ít trong tiếng Anh. Nhớ ứng dụng vào thực tiễn, bài học mỗi ngày để có thể thành thạo bạn nhé. Và còn nhiều dạng bài của danh từ như: đuôi danh từ, danh từ tập hợp,… các bạn nhớ đọc để thực hành cho đúng nha.
Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.
Tìm hiểu thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- 10 Trung Tâm Luyện Thi Ielts Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua