Cách chia động từ số ít và động từ số nhiều theo chủ ngữ

5/5 - (1 bình chọn)

Trong các bài tập tiếng Anh hay writing, yêu cầu cơ bản nhất đối với người học là phải có sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Verb), được hiểu đơn giản là biến đổi động từ sao cho phù hợp với chủ ngữ. Chia động từ số ít hay số nhiều là yếu tố quan trọng trong tiếng Anh nhưng cũng là phần khiến nhiều người nhầm lẫn và dễ mắc nhiều lỗi sai.

Trong bài viết này, WISE English xin chia sẻ đến bạn những kiến thức cần thiết để chia động từ một cách chính xác nhất nhé!

dong-tu-so-it

Động từ thường có động từ số ít và động từ số nhiều, kèm theo đó là một số trường hợp đặc biệt không phân biệt như: Động từ khiếm khuyết, động từ chia ở thì quá khứ đơn (trừ động từ To Be), động từ will của các thì tương lai.

Động từ số ítĐộng từ số nhiều
Động từ và trợ động từ to be ở các thì hiện tạiisare
Động từ và trợ động từ to be ở các thì quá khứwaswere
Động từ và trợ động từ to have ở các thì hiện tạihashave
Các động từ khác ở thì hiện tại đơn(thêm đuôi -s hoặc -es)
Ví dụ: works, washes, does
(dạng nguyên mẫu)
Ví dụ: work, wash, do

I. Trường hợp chia động từ số ít

1. Danh từ ngôi thứ ba số ít

Sử dụng động từ số ít đối với danh từ ngôi thứ ba số ít như: He, she, It…

  • He has a big house.
    Anh ấy có một căn nhà to.
  • She often goes to school early.
    Cô ấy thường hay đến trường sớm.
  • It was a difficult job.
    Đó là một công việc khó khăn.

2. Danh từ đếm được ở số ít

  • My cat is jumping up and down.
    Con mèo của tôi đang nhảy lên nhảy xuống.
  • The chairman plans to open a local branch.
    Ông giám đốc lên kế hoạch mở một chi nhánh địa phương.

3. Danh từ không đếm được

  • This furniture is made from wood.
    Món đồ nội thất này được làm từ gỗ.
  • Happiness is a journey, not a destination.
    Hạnh phúc là một hành trình, chứ không phải là điểm đến.

4. Những cụm từ được dùng như danh từ số ít

Sử dụng động từ số ít đối với những trường hợp sau:

V-ing

  • Playing soccer is one of my hobbies.
    Chơi đá banh là một trong những sở thích của tôi.
  • Smoking is prohibited.
    Hút thuốc thì bị cấm. / Cấm hút thuốc.

To Infinitive

  • To refuse his invitation seems foolish.
    Việc từ chối lời mời của anh ta thì có vẻ ngu ngốc.
  • To learn is to grow.
    Học tập sẽ giúp ta trưởng thành hơn.

Mệnh đề THAT

  • That she will retire early is not surprising at all.
    Việc cô ấy phải về hưu sớm là không có gì đáng ngạc nhiên.
  • That she should forget me so quickly was rather a shock.
    Việc cô ấy quên tôi nhanh đến như vậy thì cũng khá là sốc.

5. Đại từ bất định

Chia động từ số ít với các đại từ sau:

  • everyone / everybody
  • everything
  • no one / nobody
  • nothing
  • someone / somebody
  • something
  • anyone/anybody
  • anything
  • each
  • another
  • the other
  • neither
  • either
  • one
  • a little
  • little
  • less
  • much
  • enough

Ví dụ:

  • Everybody is waiting for the bus.
    Mọi người đều đang đợi xe buýt.
  • Neither wants to go home.
    Cả hai đều không muốn về nhà.
  • One of the students was chosen.
    Một trong số những học sinh đó đã được chọn.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo cấu trúc ngữ pháp của các loại động từ (Verb) khác tại đây:

6. Đại từ chỉ định ở số ít: This, that

  • This is the most important lesson I’ve ever learned.
    Đây là bài học quan trọng nhất mà tôi từng học.
  • That does not affect anyone.
    Chuyện đó không ảnh hưởng đến ai cả.

Xem thêm: Khóa học IELTS cho người mất gốc

7. Danh từ kết thúc là “s” nhưng được dùng như số ít

– Danh từ tên môn học, môn thể thao: physics (vật lý), mathematics (toán), athletics (môn điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học), politics (chính trị học), billiards (bi-da), checkers (cờ đam), darts (phóng lao trong nhà), dominoes (đô mi nô)…

– Danh từ tên các căn bệnh: measles (sởi), mumps (quai bị), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình), rickets (còi xương)…

– Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia: The United States (Nước Mỹ), The Philippines (nước Phi-lip-pin)…

8. Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường, khoảng cách, thời gian, số tiền,…

Ví dụ:

  • Two pounds is… (2 cân)
  • Ten miles is… (10 dặm)

9. Ngôn ngữ của một quốc gia

Ví dụ: English, Vietnamese, Korean, Japanese,…

II. Trường hợp chia động từ số nhiều

1. Sử dụng động từ số nhiều đối với hai hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng and, chỉ 2 người, 2 vật khác nhau

Ví dụ:

  • Marie and Anna are classmates in this school year.

Marie và Anna là bạn cùng lớp trong năm học này.

  • My friend and his father are in town.

Bạn tôi và bố của cậu ấy đang ở quê.

2. Chủ ngữ là 1 danh từ được thành lập bởi mạo từ The + Adjective để chỉ 1 nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất (Các danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều)

– Các Danh từ chỉ tập hợp: People, cattle, police, army, children,…

– Cụm danh từ chỉ một lớp người bắt đầu với The: the poor (người nghèo), the blind (người mù), the rich (người giàu), (người bị thương)….

Ví dụ:

  • People are always happy when Friday comes.

Mọi người luôn vui vẻ khi đến ngày thứ 6.

  • The rich are getting richer.

Người giàu lại càng giàu hơn.

3. Sử dụng động từ số nhiều với chủ ngữ là dân tộc

Ví dụ: The Vietnamese are hard-working.

Người Việt Nam luôn cần cù, siêng năng.

Chú ý: Dân tộc có “the” còn tiếng nói thì KHÔNG có “the”

Tìm hiểu thêm: Ưu đãi 45% khóa học IELTS

4. Những danh từ luôn chia động từ số nhiều

– Một số từ như pants (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), trousers (quần), pliers (cái kềm), scissors (cái kéo), shears (cái kéo lớn – dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), tongs (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều.

– Tuy nhiên, khi có từ “A pair of…” đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít.

Ví dụ:

  • The scissors are very sharp.

Cái kéo rất sắc bén

  • A pair of scissors was left on the table. 

Cái kéo được người ta để lại trên bàn

III. Các trường hợp đặc biệt khi chia động từ số ít và động từ số nhiều

1. Chủ ngữ là các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with thì chia động từ theo danh từ phía trước

Ví dụ: My best friend, as well as I, is going to university this year. (chia theo My best friend)

Bạn thân của tôi cũng như tôi sẽ đi học Đại học vào năm nay.

2. Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either… or; neither… nor, or, not only… but also…. thì động từ chia theo danh từ thứ hai

Ví dụ: Neither the players nor the coach is joinning. (chia theo the coach )

Cả cầu thủ và huấn luyện viên đều không tham gia.

Either her parents or she is invited to the party tonight. (chia theo she)

Bố mẹ của cô ấy hoặc cô ấy được mời đến buổi tiệc tối nay.

Lưu ý: Khi trong câu có cấu trúc này thì động từ phải chia theo danh từ đi sau “or” hoặc “nor”. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít và ngược lại.

– Nếu “or” hoặc “nor” xuất hiện một mình trong câu (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc như trên: căn cứ theo danh từ theo sau nó để chia động từ.

Tương tự như với Not only…but also:

Ví dụ: Not only Jack but his parents also like watching this film. (chia theo his parents)

Không chỉ Jack mà bố mẹ của cậu ấy cũng thích xem bộ phim này.

3. Khi chủ ngữ là 1 đại từ “several, both, many, few, all, some”

– Được sử dụng với danh từ không đếm được, động từ sẽ ở dạng số ít.
Ví dụ: Some milk is spoilt.

Một ít sữa bị đổ ra ngoài.

– Được sử dụng với danh từ đếm được, động từ sẽ ở dạng số nhiều.
Ví dụ: Several of the students are absent.

Có nhiều học sinh vắng.

4. Chủ ngữ là hai danh từ nối nhau bằng “of”

– Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại phải chia theo danh từ phía sau.

Ví dụ: The study of living organisms is called biology. (chia theo study)

Những bài học về đời sống của sinh vật được gọi là môn sinh học.

Lưu ý: Nếu các từ trên đứng một mình thì phải xem xét nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.

Ví dụ: The majority think that…(đa số nghĩ rằng…): ta suy ra rằng để“ suy nghĩ” được phải là danh từ đếm được (người) => dùng số nhiều.

One-third of the oranges are mine.

Một phần ba số quả cam là của tôi.

5. Chủ ngữ là một số danh từ chỉ tập hợp như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee …

Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít.

Ví dụ:

  • The family are having breakfast. (ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng)

Cả nhà đang ăn sáng.

  • The family is very conservative. (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị)

Gia đình rất bảo thủ.

6. Chủ ngữ bắt đầu bằng “There”, chia động từ chia theo danh từ phía sau

Ví dụ: There is a dog (chia theo a dog)

Ở đó có một con chó.

7. Chủ ngữ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ, chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính

Ví dụ: One of the two girls who sit there is very cute. 

Một trong hai cô gái ngồi đó rất dễ thương.

8. Chủ ngữ bắt đầu bằng các đại từ sở hữu (như: mine, his, hers), thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều

Ví dụ: Give me your scissors. Mine (be)____very old.

–> Ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi : số nhiều => chia động từ ở số nhiều: Mine are very old.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

Vừa rồi là những kiến thức về động từ số ít và động từ số nhiều mà WISE English vừa chia sẻ đến bạn, hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn học vui!

Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.

tang-sach-ielts-tu-a-z-free

Tìm hiểu thêm:

Học IELTS online
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hotline: 0901270888