LIÊN TỪ CHỈ THỜI GIAN VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH

Đánh giá post

Các liên từ chỉ thời gian là một phần thiết yếu của ngôn ngữ tiếng Anh. Chúng giúp chúng ta kết nối các ý tưởng, sự kiện khác nhau trong một câu và cho biết thời gian hoặc thứ tự mà chúng xảy ra. 

Hiểu được các loại từ nối chỉ thời gian, cách sử dụng chúng là rất quan trọng khi ứng dụng nó vào để giao tiếp bằng tiếng Anh. Trong bài viết này, WISE English cùng bạn sẽ đi tìm hiểu về một số từ nối thời gian phổ biến nhất trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng.

1. Liên từ chỉ thời gian là gì?

Liên từ chỉ thời gian là một loại liên từ dùng để kết nối hai mệnh đề với nhau trong một câu và biểu thị mối quan hệ về thời gian giữa chúng. Nói cách khác, liên từ thời gian được sử dụng để thể hiện mối quan hệ giữa hai sự kiện hoặc hành động về mặt thời gian, chẳng hạn như thời điểm chúng xảy ra, chúng kéo dài bao lâu và chúng có liên quan như thế nào theo trình tự thời gian.

 

Liên từ chỉ thời gian có thể được phân thành hai loại chính: những liên từ chỉ quá khứ và những liên từ chỉ hiện tại hoặc tương lai. Trong mỗi loại này, có một số loại liên từ chỉ thời gian khác nhau được sử dụng để kết nối các mệnh đề và chỉ ra mối quan hệ về thời gian giữa chúng.

 

Về mặt ngữ pháp, các liên từ chỉ thời gian thường được sử dụng để nối hai mệnh đề độc lập với nhau trong một câu và chúng thường được đặt ở đầu mệnh đề thứ hai. Thì của động từ trong mệnh đề thứ hai được xác định bởi liên từ thời gian được sử dụng, cũng như thì của động từ trong mệnh đề đầu tiên.

 

Các liên từ chỉ thời gian đóng một vai trò thiết yếu trong việc làm cho bài viết trở nên gắn kết và giúp người đọc hiểu được trình tự các sự kiện diễn ra. Bằng cách sử dụng các liên từ này, người viết có thể tạo ra một dòng thời gian rõ ràng của các sự kiện và mang lại cho người đọc cảm giác liên tục và trật tự.

 

Cho nên, liên từ chỉ thời gian là một phần quan trọng của ngôn ngữ tiếng Anh và giúp người viết truyền đạt các sự kiện và hành động một cách rõ ràng và có tổ chức. Bằng cách hiểu các loại liên từ thời gian khác nhau và cách sử dụng chúng một cách hiệu quả, người viết có thể tạo ra một bài viết gắn kết và hấp dẫn hơn.

Cac loai lien tu chi thoi gian thuong gap 2
Liên từ chỉ thời gian là gì?

2. Các loại liên từ chỉ thời gian thường gặp

Cac loai lien tu chi thoi gian thuong gap
Các loại liên từ chỉ thời gian thường gặp

Các liên từ chỉ thời gian đóng một vai trò quan trọng trong sự rõ ràng và mạch lạc của văn bản, giúp chuyển tải thứ tự, thời lượng và trình tự của các sự kiện. Có nhiều loại liên từ chỉ thời gian khác nhau, mỗi loại có sắc thái và hàm ý riêng. Dưới đây là một số loại liên từ chỉ thời gian phổ biến nhất:

 

LIÊN TỪ CHỈ THỜI GIAN THƯỜNG GẶPCÁCH DÙNG

When

1. Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai

When + present simple, present simple/ future simple

2. Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (hành động ở mệnh đề When

When + simple past, past perfect

3. Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ 

When + simple past, simple past

4. Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào

When + past continuous, simple past

When + simple past, past continuous

5. Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ

When + past perfect, simple past

When + simple past, simple present

6. Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề When

When + present simple, S + will + be + V.ing

While

1. Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng một thời điểm trong quá khứ (long time – thời gian dài)

  • While + S + present continuous, S + present continuous

2. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra xuyên suốt một hành động khác cũng đang diễn ra

  • While + S + Past continuous, S + Past simple

Before

1. Diễn tả hành động được thực hiện trước một hành động khác ở hiện tại hoặc tương lai

  • Before + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn hoặc tương lai đơn).
  • Hoặc: S + V (hiện tại đơn hoặc tương lai đơn) + before + S + V (hiện tại đơn).

2. Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ

  • Before + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành).
  • Hoặc: S + V (quá khứ hoàn thành) + before + S + V (quá khứ đơn)

After

1. Diễn tả hành động sắp được thực hiện sau khi làm xong một hành động nào đó ở hiện tại & tương lai

  • After + S + V (hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn).
  • Hoặc: S + V (tương lai đơn) + after + S + V (hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành).

2. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan tới hiện tại hoặc để lại kết quả ở hiện tại

  • After + S + V (quá khứ đơn), S + V (hiện tại đơn).
  • Hoặc: S + V (hiện tại đơn) + after + S + V (quá khứ đơn).

3. Diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác ở trong quá khứ

  • After + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn).
  • Hoặc: S + V (quá khứ đơn) + after + S + V (quá khứ hoàn thành).

4. Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ và để lại hậu quả trong quá khứ

  • After + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn).
  • Hoặc: S + V (quá khứ đơn) + after + S + V (quá khứ đơn).

Until

1. Hành động trong mệnh đề chính xảy ra và kéo dài cho tới khi hành động trong mệnh đề thời gian chứa “until” diễn ra trong quá khứ

  • “Until” dùng trong câu nhấn mạnh rằng hành động trong mệnh đề chính xảy ra và kéo dài cho tới khi hành động trong mệnh đề thời gian chứa “until” diễn ra trong quá khứ

2. Nhấn mạnh sự việc chưa hoàn thành ở hiện tại hoặc tương lai.

  • S + V (tương lai đơn) + until + S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành).
  • Hoặc: Until + S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn)

Since

1. Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm được coi như là mốc mà hành động trong mệnh đề chính bắt đầu diễn ra

  • S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn).
    Hoặc: Since + S + V (quá khứ đơn), S + V (hiện tại hoàn thành).

2. “since” đứng đầu mệnh đề phụ bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn diễn ra ở hiện tại thì mệnh đề phụ đó sẽ được chia thì hiện tại hoàn thành giống như mệnh đề chính

  • S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (hiện tại hoàn thành).
    Hoặc: Since + S + V (hiện tại hoàn thành), S + V (hiện tại hoàn thành).

3. Trong cấu trúc “it + be + khoảng thời gian + since…”, mệnh đề theo sau “since” có thể được chia ở thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành.

  • Ngoài ra, trong cấu trúc “it + be + khoảng thời gian + since…”, mệnh đề theo sau “since” có thể được chia ở thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành.
As1. Hai hành động xảy ra cùng lúc hay trong cùng một khoảng thời gian.

2.As được dùng đặc biệt khi có hai hành động ngắn ngủi xảy ra cùng lúc.

3. Dùng As khi có hai chuyển biến cùng thời gian.

 

3. Bài tập mẫu và đáp án 

Dưới đây là một số bài tập thực hành sử dụng liên từ chỉ thời gian và kết hợp các thì trong câu

  1. Điền vào chỗ trống với liên từ thời gian chính xác:

“I will wait here _____ you come back.”

Answer: Until

  1. Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng liên từ chỉ thời gian: 

“I finished my work. I went to bed.”

Answer: After I finished my work, I went to bed.

  1. Điền vào chỗ trống với thì đúng: 

“While I _____ (study) for my exam, my roommate _____ (watch) TV.”

Answer: was studying, was watching

  1. Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng liên từ chỉ thời gian: 

“I always eat breakfast. I go for a run.”

Answer: Before I eat breakfast, I always go for a run.

  1. Điền vào chỗ trống với thì đúng: 

“Since I _____ (start) working out, I _____ (lose) 10 pounds.”

Answer: have started, have lost

  1. Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng liên từ chỉ thời gian: 

“I will finish my work. I will go to the gym.”

Answer: Once I finish my work, I will go to the gym.

  1. Điền vào chỗ trống với thì đúng: 

“As soon as I _____ (arrive) home, I _____ (call) you.”

Answer: arrive, will call

 

Các bài tập này nhằm giúp người học củng cố được kiến thức và giúp bạn làm quen hơn trong việc học tiếng Anh của mình.

4. Kết luận 

Liên từ chỉ thời gian rất cần thiết trong việc diễn đạt mối quan hệ về thời gian giữa các sự kiện và mệnh đề trong câu. Có một số loại liên từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, bao gồm after, before, while, as, since, và until. Mỗi liên từ có một cách sử dụng cụ thể và ý nghĩa nên được hiểu khi sử dụng chúng trong câu.

 

Khi kết hợp các thì trong câu sử dụng các liên từ chỉ thời gian, điều quan trọng là phải sử dụng đúng thì trong mỗi mệnh đề để đảm bảo rằng câu có ý nghĩa về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa. Bằng cách thực hành với các bài tập như những bài được cung cấp, người học có thể nâng cao hiểu biết về các liên từ chỉ thời gian và khả năng sử dụng chúng một cách hiệu quả trong bài viết và bài nói của mình.

 

Nhìn chung, thành thạo việc sử dụng các liên từ thời gian là điều cần thiết để giao tiếp rõ ràng và hiệu quả bằng tiếng Anh. Bằng cách kết hợp những liên từ này vào bài viết và bài nói của mình, người học có thể truyền đạt mối quan hệ giữa các sự kiện và hành động một cách rõ ràng và ngắn gọn.

Bài viết trên sẽ giúp các bạn đọc hiểu hơn về liên từ chỉ thời gian và ứng dụng nó vào bài thi của mình. Chúc các bạn thành công trong kỳ thi IELTS!

Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.

Học IELTS online

GIÚP BẠN TIẾT KIỆM

gif-45-mobile-new

HỌC PHÍ

uu-dai-giam-45
ly-do-hoc-ielts-wise

GIÁO TRÌNH IELTS CHI TIẾT

Bộ giáo trình IELTS được xây dựng khoa học với tất cả các dạng đề, các tips và chiến lược dựa trên kinh nghiệm của đội ngũ giảng viên kinh nghiệm với người chịu trách nhiệm chính đó là nhà sáng lập WISE ENGLISH, anh Lưu Minh Hiển (Thủ khoa Đại học Manchester, Anh Quốc)

CAM KẾT ĐẦU RA BẰNG VĂN BẢN

Tất cả khóa học tại WISE đều được cam kết đầu ra bằng Hợp đồng, nếu học viên thi không đạt đầu ra thì được học lại miễn phí cho đến khi đạt được cam kết. Tuy nhiên, hầu hết các bạn đều đạt được đầu ra sau chương trình học.

ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CHẤT LƯỢNG IELTS 8.0+

Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao, được chọn lựa khắt khe, tận tâm, chuyên nghiệp, hỗ trợ học viên 24/7 cùng BỘ PHẬN GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG đảm bảo trải nghiệm của học viên trong từng buổi học.

PHƯƠNG PHÁP HỌC VƯỢT TRỘI

RÚT NGẮN đến 80% THỜI GIAN HỌC mà vẫn đạt KẾT QUẢ ẤN TƯỢNG bằng phương pháp học Từ Vựng 6 Bước & Nghe Tự Động dựa trên nền tảng khoa học TƯ DUY NÃO BỘ (NLP) và NGÔN NGỮ (LINGUISTICS).

UY TÍN HÀNG ĐẦU

WISE luôn nằm trong TOP ĐẦU trung tâm Anh ngữ của Đà Nẵng, đồng thời là ĐỐI TÁC CHÍNH THỨC của Hội Đồng Anh (British Council), IDP Vietnam, INTESOL Worldwide và các tổ chức lớn, uy tín khác.

Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Giờ
Phút
Giây
Giờ
Phút
Giây
Hotline: 0901270888