Nội động từ và những điều bạn cần biết

5/5 - (2 bình chọn)

Bạn có biết trong tiếng Anh, động từ được chia làm hai loại chính là nội động từ và ngoại động từ? Và bạn đã biết cách dùng và phân biệt chúng như thế nào chưa? Trong bài viết này, WISE ENGLISH sẽ làm rõ về nội động từ thôi nhé, tránh trường hợp bị ngợp vì quá nhiều kiến thức trong bài. Cùng đọc với WISE nào! Dưới đây là các nội động từ sẽ giúp bạn.

noi-dong-tu

I. Khái niệm nội động từ (Intransitive verbs)

Nội động từ – Intransitive Verbs là động từ mà chính nó đã mang ý nghĩa khi đứng trong câu, không cần phải tác động lên một người hay một vật nào. Vì lý do đó, nội động từ sẽ không có tân ngữ đi kèm và không dùng ở thể bị động.

Nội động từ sẽ diễn tả những hành động nội tại của chủ thể: người hoặc vật thực hiện hành động. Nội động từ thường đứng ngay sau chủ ngữ và nếu không có trạng từ thì nội động từ đứng ở cuối câu.

Ví dụ: I laughed till I cried. (Tôi đã cười cho đến khi tôi khóc)

Xem thêm: Trung tâm tiếng Anh Hà Nội

II. Danh sách các các nội động từ trong tiếng Anh thường gặp:

awake/əˈweɪk/thức, tỉnh giấc
agree/əˈgriː/đồng ý
appear/əˈpɪər/trông, nhìn
arrive/əˈraɪv/đến
awake/əˈweɪk/thức, tỉnh
become/bɪˈkʌm/trở thành
belong/bɪˈlɒŋ/thuộc về
collapse/kəˈlæps/bị hỏng
consist/kənˈsɪst/gồm, bao gồm
cost/kɒst/mất, giá (tiền)
cough/kɒf¹/ho
cry/kraɪ¹/khóc
depend/dɪˈpɛnd/phụ thuộc
die/daɪ/chết
disappear/dɪsəˈpɪər/biến mất
emerge/ɪˈmɜːʤ/hòa nhập
fall/fɔːl/ngã
go/gəʊ/đi
happen/ˈhæpən/xảy ra
exist/ɪgˈzɪst/tồn tại
have/hæv/
inquire/ɪnˈkwaɪə/yêu cầu
knock/nɑːk/gõ (tạo tiếng động)
laugh/lɑːf/cười
lie (recline or tell untruth)/laɪ/ (rɪˈklaɪn ɔː tɛl ʌnˈtruːθ)dựa vào; hoặc nói dối
live/lɪv/sống
look/lʊk/trông, nhìn
last (endure)/lɑːst (ɪnˈdjʊə)/kéo dài
occur/əˈkɜː/xuất hiện
remain/rɪˈmeɪn/duy trì, còn lại, vẫn
respond/rɪsˈpɒnd/phản ứng
result/rɪˈzʌlt/kết quả
revolt/rɪˈvəʊlt¹/bạo loạn, làm loạn
rise/raɪz/nhô lên
sit/sɪt/ngồi
sleep/sliːp/ngủ
vanish/ˈvænɪʃ/tan biến

III. Cách sử dụng các nội động từ

1. Nội động từ có tân ngữ cùng nghĩa.

Công thức: S + V(intransitive) + cognate O

Ví dụ:

  • Her son dreamed a nice dream/ nightmare. (Con trai cô ấy mơ một giấc mơ đẹp/ác mộng)
  • She slept a peaceful sleep. (Cô ấy ngủ một giấc ngủ yên bình)

2. Nội động từ tác động trực tiếp lên chủ ngữ gây ra hành động

Công thức: S + V(intransitive)

Ví dụ:

  • The bus stopped. (Xe bus dừng lại)
  • The sun rises. (Mặt trời mọc)
  • The flowers grow. (Những bông hoa nở)

3. Nội động từ là các động từ liên kết (linking verbs) có tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ và nội động từ

Công thức: S + V(linking Verbs) + S.Complement

  • He looks great/cool. (Anh ấy trông thật tuyệt)
  • Your plan sounds good. (Kế hoạch của anh có vẻ tốt)
  • It seems dangerous. (Nó có vẻ nguy hiểm).

Lưu ý: Một số trường nội động từ dùng như ngoại động từ nghĩa của từ có thể khác.

Ví dụ: I awoke him. (Tôi đánh thức anh ấy.)

IV. Bài tập về các nội động từ trong tiếng Anh

1. Bài tập 1: Hoàn thành mỗi câu với một động từ thích hợp

burn, win, live, give, tell, drink, explain, ring

  1. We ……… here for 40 years.
  2. I ……… the bell, but no one answered it.
  3. William ……… too much recently, which makes his parent worried.
  4. If you had played for us, we ……… the game.
  5. Gerald …….. the situation to me, but I couldn’t understand it at all.
  6. The firm ……… him a gold watch when he retired.
  7. The fire ……… furiously, but the fire brigade put it out.
  8. The truth …….. to you soon.

2. Bài tập 2

Điền I vào ô trống nếu câu đó có chứa nội động từ và T nếu câu đó chứa ngoại động từ

1The chef will prepare the food
2John is working at the bakery
3Lightning didn’t cause the fire
4We walked downtown after work yesterday
5Thousands of people ride the subway every day
6The baby was crying in the room
7Joe fell on his way to school this morning
8Our houseguests are going to arrive tomorrow afternoon
9The fire burnt all their belongings
10What happened in class yesterday?
11That athlete finished 12 seconds outside the world record
12John will have finished his project when we arrive next month

3. Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. have lived
  2. rang
  3. have drunk
  4. would have won
  5. explained
  6. gave
  7. burnt
  8. will be told

Đáp án bài tập 2

TThe chef will prepare the food
IJohn is working at the bakery
TLightning didn’t cause the fire
IWe walked downtown after work yesterday
TThousands of people ride the subway every day
IThe baby was crying in the room
IJoe fell on his way to school this morning
IOur houseguests are going to arrive tomorrow afternoon
TThe fire burnt all their belongings
IWhat happened in class yesterday?
IThat athlete finished 12 seconds outside the world record
TJohn will have finished his project when we arrive next month

Qua bài viết về Nội động từ – Intransitive Verbs này, WISE tin rằng các bạn đã có thể nắm chắc kiến thức và sử dụng hiệu quả hơn.

Tuy nhiên, các bạn đều biết nội động từ trong tiếng Anh chỉ đóng góp một phần kiến thức về động từ mà thôi. WISE English cung cấp thêm một số loại động từ để bạn tìm hiểu thêm nhé: ngoại động từ, các động từ nguyên mẫu, động từ tình thái, động từ thêm V-ing và ed.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

WISE ENGLISH sẽ liên tục cập nhật đa dạng các bài viết chia sẻ kiến thức. Vì vậy đừng quên theo dõi các bài viết mới và follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+  và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé. Chúc các bạn học vui!

tang-sach-ielts-tu-a-z-free
                                                                            Các nội động từ

Tìm hiểu thêm:

Học IELTS online
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hotline: 0901270888