Present Simple – Thì hiện tại đơn chắc hẳn không quá xa lạ với các bạn học tiếng Anh nữa. Ngữ pháp này chúng ta đã được học ngay từ khi bắt đầu làm quen với tiếng Anh rồi. Mặc dù đây là điểm ngữ pháp vô cùng cơ bản nhưng bạn cũng không được chủ quan khi dùng đấy nhé.
Cùng WISE ENGLISH ôn tập lại điểm ngữ pháp này để bảo đảm rằng mình sẽ không lặp lại lỗi sai này trong bài thi nhé.
I. Định nghĩa thì hiện tại đơn – Present Simple
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần, một sự thật hiển nhiên hay nói đến một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
II. Công thức thì hiện tại đơn
1. Câu khẳng định
- Với các từ có tận cùng là “o”, “s”, “sh”, “ch”, “x” thì khi dùng với ngôi số ít, ta thêm đuôi “es”. (go – goes, watch – watches, wash – washes, do – does; fix – fixes, miss – misses).
- Với các từ có chữ cái tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, ta bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (study – studies, copy – copies).
- Còn lại ta thêm đuôi “s”. (play – plays, see – sees,…).
Lưu ý:
- S = I, You, We, They – danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU.
- S = He, She, It – danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ sẽ thêm “S” / ES”.
Xem thêm: Nâng band thần tốc với khóa học IELTS
2. Câu phủ định
Lưu ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều – Ta mượn trợ động từ “do” + not.
- S = He, She, It, danh từ số ít – Ta mượn trợ động từ “does” + not.
- Đối với Câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia).
3. Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/ No
Lưu ý:
- S = I, You, We, They – Danh từ số nhiều: Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ.
- S = It, He, She – Danh từ số ít: Ta sẽ mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ.
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN MẪU.
Câu hỏi Wh-
III. Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn thường được:
- Nói về một thói quen được lặp đi lặp lại hàng ngày: I alway wake up at 6.am.
- Nói về một sự thật, chân lý, điều hiển nhiên: The sun rises in the east.
- Nói về khả năng của ai đó: She plays volleyball very well.
Các trạng từ chỉ tần suất thường được sử dụng như: always, sometimes, usually, everyday, often, rarely, once a month, in the morning, once in a blue moon…
Tuy nhiên, những từ hoặc cụm từ phía trên khá phổ biến và nhàm chán. Nó làm cho thí sinh không thể hiện hết được sự đa dạng về ngữ pháp khi chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb. Nên WISE đã tổng hợp 1 vài từ/cụm từ thay thế:
IV. Một số cụm từ thay thế được sử dụng trong bài thi IELTS
Xem bài giảng của giáo viên tại đây nhé:
V. Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng ngữ pháp
1. My friend always ________ delicious meals. (make)
2. Charlie ________ eggs. (not eat)
3. Susie ________ shopping every week. (go)
4. ________ Ly and Hanh ________ to work by bus every day? (go)
5. ________ your grandparents ________ with your decision? (agree)
Bài tập 2: Chia dạng đúng của những từ trong ngoặc
1. It (be) ________ a fact that electronic device (help) ________ us a lot in our life.
2. I often (travel) ________ to some of my favorite destinations every spring.
3. Our Math lesson usually (finish) ________ at 4.00 p.m.
4. The reason why Peter (not eat) ________ meat is that he (be) ________ a vegetarian.
5. People in Da Nang City (be) ________ very friendly and they (smile) ________ a lot.
VI. Đáp án
Bài tập 1
1. makes.
2. doesn’t eat.
3. goes.
4. do… go.
5. do … agree.
Bài tập 2
1. is, helps.
2. travel.
3. finishes.
4. doesn’t eat, is.
5. are, smile.
WISE đã tổng hợp các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn cũng như các bài tập áp dụng. Các bạn hãy ôn luyện thật kỹ nhé!
Và đừng quên theo dõi các bài viết mới và follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND IELTS THẦN TỐC và chinh phục IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội cùng với Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé. Chúc các bạn học vui!
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
Xem thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- Top 10 trung tâm luyện thi IELTS đà nẵng tốt nhất không thể bỏ qua