THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP 2021

3/5 - (1 bình chọn)

Thì Tương lai đơn tiếng anh là Simple Future là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh và thường được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh giao tiếp và các kì thi. Tuy nhiên, không phải tất cả người học đều nắm rõ cấu trúc, cách sử dụng của thì này hay thậm chí có học viên còn nhầm lẫn thì Tương lai đơn với thì Tương lai gần.

Hiểu được điều này, WISE ENGLISH đã tổng hợp tất cả kiến thức lý thuyết cần thiết đầy đủ để giúp các bạn nắm chắc và thành thạo thì Tương lai đơn.

I. Thì Tương lai đơn (Simple Future) là gì?

Thì tương lai đơn được dùng trong trường hợp chúng ta không có kế hoạch hay dự định nào trước khi nói. Chúng ta ra quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói. Thì tương lai đơn thường được sử dụng sau động từ “think”.

thì tương lai đơn

E.g: I think online newspapers will replace printed newspapers after the 22 century.

(Tôi nghĩ báo điện tử sẽ thay thế báo in sau thế kỉ 22.)

Tìm hiểu thêm về Thì Quá khứ đơn TẠI ĐÂY

II. Công thức thì Tương lai đơn (Simple Future)

1. Công thức thì Tương lai đơn với động từ “TO BE”

ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + will/shall + be + N/AdjE.g.1: She will be the winner.

(Cô ấy sẽ là người chiến thắng.)

E.g.2: My parents will be upset if I fail the exam.

(Bố mẹ tôi sẽ rất buồn nếu tôi thi rớt.)

Phủ địnhS + will/shall + not + be + N/Adj

won’t = will not

E.g.1: We won’t be friends anymore.

(Chúng ta sẽ không là bạn nữa.)

E.g.2: He won’t be happy if he can not pass the examination tomorrow.

(Cậu ấy sẽ không vui nếu cậu ấy không thể vượt qua kì thi ngày mai.)

Nghi vấnQ: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will.

No, S + won’t.

E.g.1: Will you be there on time?

(Bạn sẽ đến đó đúng giờ chứ?)

E.g.2: Will you be at the English class tomorrow evening?

(Bạn sẽ ở lớp học tiếng Anh vào tối mai chứ?)

Lưu ý: 

  • Will = ‘ll
I will = I’llYou will = You’llWe will = We’llThey will = They’ll
He will = He’llShe will = She’llIt will = It’ll
  • Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not” bằng “never”

E.g: I will not do it again = I will never do it again.

(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.)

  • Shall/ will đều là các trợ động từ (Auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ. Trước đây, người ta phân chia:
Shall dùng với ngôi thứ nhất: I/ WE

E.g.1: I shall be there soon.

(Tôi sẽ đến đó sớm.)

E.g.2: We shall be there soon.

(Chúng tôi sẽ đến đó sớm.)

Will dùng với ngôi thứ hai và ngôi thứ ba: YOU/THEY/SHE/HE/IT

E.g.1: You will be there soon.

(Bạn sẽ đến đó sớm.)

E.g.2: They will be there soon.

(Họ sẽ đến đó sớm.)

E.g.3: He will be there soon.

(Anh ta sẽ đến đó sớm.)

Ngày nay, Shall rất ít được sử dụng, người ta sử dụng Will cho tất cả chủ ngữ. Tuy nhiên Shall vẫn được dùng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.

2. Công thức thì Tương lai đơn với Động từ thường

ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + will +  V(nguyên thể)E.g.1: I will buy a cake tomorrow.

(Ngày mai tối sẽ mua một cái bánh.)

E.g.2: I think it will rain tonight.

(Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)

Phủ địnhS + will not + V(nguyên thể)

will not = won’t

E.g.1: I won’t lie to her.

(Tôi sẽ không nói dối cô ấy.)

E.g.2: It’s sunny now. I won’t close the window.

(Trời đang nắng. Tớ sẽ không đóng cửa sổ lại đâu.)

Nghi vấnQ: Will + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S will.

No, S won’t.

E.g.1: Will you bring champagne to the party tonight?

No, I won’t.

(Bạn sẽ mang rượu Sâm – panh đến bữa tiệc tối nay chứ?

Không, tôi sẽ không mang.)

E.g.2: Will you come back?

Yes, I will.

(Anh có quay lại không?

Có, anh sẽ quay lại.)

Có thể bạn quan tâm: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

III. Cách sử dụng Thì Tương lai đơn (Simple Future)

1. Thì Tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói.

E.g.1: A: I’m starving.

B: I will make you some noodles

(A: Mình đói bụng quá.

B: Mình sẽ nấu mì cho bạn.)

E.g.2: I miss my grandmother. I will drop by her house after working tomorrow.

(Tôi rất nhớ bà tôi. Ngày mai, sau giờ làm tôi sẽ đến thăm bà.)

2. Thì Tương lai đơn dùng để diễn tả những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn.

tương lai đơn

E.g.1: I hope it will snow tomorrow so that we can go skiing.

(Tôi hy vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để chúng ta đi trượt tuyết.)

E.g.2: I think Alex won’t come and join our party.

( Tôi nghĩ Alex sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)

3. Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.

E.g.1: Will you open the window for me please?

(Bạn có thể vui lòng mở cửa sổ giúp tôi được không?)

E.g.2: Will you go out for dinner with me?

( Em có thể đi ăn tối với tôi được không?)

4. Thì Tương lai đơn dùng để diễn đạt lời hứa.

cách dùng thì tương lai đơn

E.g.1: I promise I will write to you every day.

(Tớ hứa là sẽ viết thư cho cậu mỗi ngày.)

E.g.2: I will never tell anyone about this.

(Tôi sẽ không bao giờ nói với ai về chuyện này.)

5. Thì Tương lai đơn dùng để diễn đạt lời cảnh cáo, đe dọa.

E.g.1: Stop talking or the teacher will send you out.

(Đừng nói chuyện nữa nếu không cô giáo sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp đó.)

E.g.2: Be quiet or the boss will be angry.

(Hãy yên lặng đi nếu không ông chủ sẽ nổi giận đấy.)

6. Thì Tương lai đơn dùng để đưa ra đề nghị giúp đỡ người khác.

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

E.g.1: Shall I carry the bags for you, Dad?

(Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)

E.g.2: Shall I get you something to drink?

(Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì để uống nhé?)

7. Thì Tương lai đơn dùng để đưa ra gợi ý.

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)

E.g.1: Shall we play football?

(Chúng ta chơi đá bóng nhé?)

công thức thì tương lai đơn

E.g.2: Shall we have Japanese food?

(Chúng ta ăn đồ ăn Nhật Bản nhé.)

8. Thì Tương lai đơn dùng để hỏi xin lời khuyên.

E.g.1: We’re lost. What shall we do?

(Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

E.g.2: I have a fever. What shall I do?

(Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

9. Thì Tương lai đơn dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai.

E.g.1: If it’s a nice day tomorrow, we’ll go to the beach.

(Nếu ngày mai trời đẹp, chúng ta sẽ đi biển.)

E.g.2: If John has the money, he will buy a Ferrari.

(Nếu John có tiền, anh ta sẽ mua Ferrari.

Xem thêm THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

IV. Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai đơn (Simple Future)

1. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai

  • In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • think/ believe/ suppose: nghĩ/ tin/cho là
  • perhaps: có lẽ
  • probably: có lẽ

Bạn đọc cũng quan tâm THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

V. Một số cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai:

Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:

Cấu trúcNghĩaVí dụNghĩa tiếng Việt
(To be) likely to + VCó khả năng/ có thểI believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future.Tôi tin rằng những đổi mới công nghệ như rô bốt có thể sẽ thực hiện hầu hết công việc của con người trong tương lai.
(To be) expected to + VĐược kỳ vọngArtificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future.
Trí tuệ nhân tạo được kỳ vọng sẽ thay thế con người trong hầu hết các công việc chân tay trong tương lai gần.

VI. Phân biệt thì Tương lai đơn và thì Tương lai gần

Thì Tương lai đơnThì Tương lai gần 
Cấu trúcĐộng từ “to be”

S+ will/shall + be + Adj/Noun

E.g: She will be a good mother.

(Cô ấy sẽ trở thành một người mẹ tốt.)

Động từ thường:

S+will/shall+V (nguyên mẫu)

E.g: We will go to England next year.

(Chúng tôi sẽ đến Anh vào năm sau.)

Động từ “ to be”

S + be going to + be + Adj/Noun

E.g: She is going to be a doctor this month.

(Cô ấy sẽ trở thành bác sĩ trong tháng này.)

Động từ thường:

S + be going to + V (nguyên mẫu)

E.g: Where are you going to spend your holiday?

(Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ này?)

Cách dùng
  • Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói

E.g: I will send you Mary’s phone number.

(Tôi sẽ gửi bạn số điện thoại của Mary.)

  • Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

E.g: Who do you think will get the job?

(Bạn nghĩ ai sẽ nhận được công việc?)

  • Diễn tả một gợi ý

E.g: Shall we go out to have dinner?

(Chúng mình ăn tối ở ngoài được không?)

  • Diễn tả một lời đề nghị

E.g: Will you please give me a cup of coffee?

(Bạn có thể vui lòng lấy cho tôi một ly cà phê không?)

  • Diễn đạt một kế hoạch, dự định

E.g: We’re going to see my mother tomorrow.

(Chúng tôi sẽ đi thăm mẹ vào ngày mai.)

  • Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại

E.g: The sky is very black. It is going to rain.

(Trời rất nhiều mây đen. Chắc là sắp mưa rồi.)

Tìm hiểu thêm về Câu điều kiện TẠI ĐÂY

Xem ngay video tại đây để có thể nắm rõ hơn nữa về thì tương lai đơn các bạn nhé

VI. Bài tập Thì Tương lai đơn (Simple Future)

Exercise 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc:

1. If it rains, he ____________(stay) at home.

2. In two days, I ______________(know) my results.

3. I think he _______________(not come) back to his hometown.

4. I ___________(finish) my report in 2 days.

5. We believe that she ______________(recover) from her illness soon.

6. My father ____________(call) you in 5 minutes.

7. You ____________(take) me to the zoo this weekend?

8. I promise I ___________(return) to school on time.

9. He ______( buy) the car if he can afford it.

10. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.

Exercise 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

…………………………………………………………………………

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

…………………………………………………………………………

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

…………………………………………………………………………

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

…………………………………………………………………………

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

…………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

Exercise 1:

1. If it rains, he will stay at home.

2. In two days, I will know my results.

3. I think he won’t come back to his hometown.

4. I will finish my report in 2 days.

5. We believe that she will recover from her illness soon.

6. My father will call you in 5 minutes.

7. Will you take me to the zoo this weekend?

8. I promise I will return to school on time.

9. He will buy the car if he can afford it.

10. I’m afraid I won’t be able to come tomorrow.

Exercise 2:

1. She hopes that Mary will come to the party tonight.

2. I will finish my report in two days.

3. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.

4. You look tired, so I will bring you something to eat.

5. Will you please give me a lift to the station?

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì Tương lai đơn cũng như cách phân biệt thì Tương lai đơn và thì Tương lai gần. Hi vọng qua bài viết trên, WISE có thể giúp các bạn học tập và ôn luyện thật tốt.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow FanpageGroup cộng đồng nâng bandYoutube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin bổ ích và tài liệu hấp dẫn hơn nữa nhé.

Xem thêm:

Học IELTS online
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hotline: 0901270888