IELTS Listening Part 1 tuy là phần dễ lấy điểm nhất nhưng cũng sẽ là phần dễ mất điểm oan nhất. Vì vậy, hôm nay WISE ENGLISH sẽ mách bạn tips làm bài IELTS Listening part 1 để dễ dàng đạt được điểm tối đa trong phần này nhé!
I. Một số lưu ý trước khi đến với Tips làm bài IELTS Listening part 1
Trước khi đến với các IELTS Listening Tips, bạn cần lưu ý một số thông tin cơ bản sau của phần thi IELTS Listening section 1:
Về nội dung, phần thi IELTS Listening part 1 thường là cuộc hội thoại giữa hai người nói về những tình huống xoay quanh các chủ đề như:
- Đặt phòng khách sạn
- Thuê nhà/ căn hộ
- Phỏng vấn xin việc
- Đặt tour du lịch
- Thông tin về các hội nghị, hội thảo, …
Part 1 của IELTS Listening được xem là phần dễ ăn điểm nhất vì các chủ đề gần gũi với cuộc sống hằng ngày và đa số là các từ vựng phổ biến liên quan đến các thông tin cá nhân như: tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp, thời gian, và một số thông tin khác. Tuy nhiên, phần này cũng có khá nhiều bẫy nên các thí sinh cần cẩn thận phân tích đề bài.
Phần thi IELTS Listening part 1 được chia làm 2 phần:
Phần 1 từ câu 1 đến 5 và phần 2 từ câu 6 đến 10.
Một lưu ý bạn không nên bỏ qua là đọc thông tin bài ngay khi bắt đầu nghe giới thiệu về phần thi để hiểu được nội dung bài và tiết kiệm thời gian làm bài thi hiệu quả nhé
Các dạng bài nghe IELTS Listenning part 1 bao gồm:
– Điền từ vào bảng, biểu (một số dạng điển hình là form, note, table completion,…)
– Điền từ vào câu, thường là từ 3 đến 5 câu cuối của phần thi ielts listenning part 1 (dạng điển hình là sentence completion)
II. Cách làm bài IELTS Listening part 1
1. Xác định số từ cần điền theo yêu cầu của bài
Giới hạn số từ cho phép sẽ được ghi rõ và in đậm trong phần đầu của mỗi Section dưới dạng “NO MORE THAN….WORDS AND/ OR A NUMBER”
2. Đọc đề bài và gạch chân keyword
Tiêu đề là phần bạn nên đọc qua để nắm được chủ đề của bài hội thoại là gì. Trong trường hợp có từ vựng bạn không biết, thì có thể dựa vào nội dung để đoán khái quát ngữ cảnh. Các keyword mà bạn cần chú ý những từ nằm phía bên trái hoặc những từ khóa đứng trước chỗ trống cần điền vì section phần lớn là dạng điền một mẫu đơn.
3. Xác định loại từ và dự đoán thông tin cần điền dựa vào keyword
Không chỉ riêng Section 1, xác định loại từ là việc không nên bỏ qua trong bất cứ bài dạng điền từ nào của IELTS Listening. Lưu ý nhỏ khi điền danh từ là bạn nên kiểm tra phần s/es.
Sau khi xác định loại từ cần điền, dựa vào chủ đề của bài hội thoại và các từ xung quanh chỗ trống, các bạn có thể đoán thử nội dung cần điền.
Ví dụ:
JOB ENQUIRY
Position Available | Details |
---|---|
1 ………………………… | Requirements: clean and valid license six-year experience |
- Tiêu đề “ JOB ENQUIRY” -> chủ đề xin việc
- Từ cần điền nằm trong cột Position available -> là một vị trí công việc
- Ngoài ra, trong cột bên phải, yêu cầu đặt ra là có bằng lái còn hạn (valid) và sạch sẽ -> câu 1 rất có thể là tài xế (Driver)
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm 5 Tip đơn giản để cải thiện IELTS Listening và IELTS Listening Tips của từng phần tại đây:
- Tips làm bài IELTS Listening part 2
- Tips làm bài IELTS Listening part 3
- Tips làm bài IELTS Listening part 4
III. Tips làm bài IELTS Listening part 1 bạn cần lưu ý
Lưu ý quan trọng nhất để có thể lấy điểm tối đa trong phần thi này là dạng bài thường xuất hiện Spelling nên bạn cần tập trung rèn luyện kĩ bảng chữ cái tiếng anh để tránh bị mất điểm. Dưới đây là các tips làm bài IELTS Listening part 1 mà bạn có thể áp dụng hiệu quả:
1. Lưu ý tên người thông dụng
Thường thì sau khi đọc tên người sẽ có phần đánh vần phía sau. Trước khi nghe đánh vần thì bạn nên hình dung thử xem bản thân có biết viết cái tên đó không. Lúc đánh vần các bạn cần lưu ý xem tên đó có “s” hay không có “s”. Đây là một điểm rất dễ gây nhầm lẫn cho các bạn thí sinh. Sau đây WISE sẽ giới thiệu một số cái tên thông dụng nhé!
a. Tên con gái
Alice | Alison | Amelia | Brenda |
Briget | Caroline | Catherine (Kate, Katie) | Charlie (Charlotte) |
Claire | Deborah (Debbie) | Diana / Diane | Elizabeth (Liz, Ella) |
Emily | Emma | Hannah | Helen |
Jackeline (Jacky) | Jennifer (Jenny) | Jessica (Jess) | Julia / Julie |
Lucy | Lillian (Lillie) | Madeline | Margaret (Maggie) |
Mary | Molly | Olivia | Rebeca (Becky) |
Rachael | Ruby | Samantha (Sam) | Sarah |
Sophie | Scarlett | Victory (Vicky) | Zoe |
b. Tên con trai
Andrew | Anthony (Tony) | Benjamin | Charles (Charlie) |
Christopher (Chris) | Daniel (Dan) | David (Dave) | Edward (Ed) |
Jeff (Geoff) | George | Henry (Harry) | Jack |
James (Jim) | John | Jonathon | Kevin |
Kenneth (Ken) | Lee | Mark | Matthew (Matt) |
Michael | Neil | Nicholas (Nick) | Oliver |
Oscar | Paul | Peter (Pete) | Phillip (Phil) |
Richard (Rick) | Robert (Bob) | Samuel (Sam) | Simon |
Steven Steve) | Timothy (Tim) | Thomas (Tom) | William (Will) |
2. Lưu ý dạng bài Spelling
Lưu ý check lại viết có đúng tên không
Sau khi nghe được âm của tên, bạn cần hình dung liệu bạn có biết cách viết tên đó không vì thông thường, tên hoặc thông tin được đánh vần sẽ theo ngay phía sau tên của người đó. Chính vì thế, bạn phải rất tập trung để ghi ngay phần đánh vần của tên.
Lưu ý âm cuối “s”
Lúc nghe bạn nên để ý âm cuối có “s/es” hay không, vì sẽ rất dễ mất điểm oan ức.
3. Lưu ý công thức nói địa chỉ và số điện thoại
a. Địa chỉ
- Postcode (mã bưu điện): Phần này thường có kí tự bao gồm đầy đủ cả chữ lẫn số. Ví dụ như BS15TWW.
- Address (Địa chỉ nhà): Công thức đọc gồm “Số nhà + tên đường + khu vực”. Ví dụ 19 Stone Avenue Eastlake.
- Nếu bài nói không có phần đánh vần thì có thể là tên đường đó rất quen thuộc như Stone Street, Church Road, Bank Street,… Do đơn vị tổ chức thi được đồng điều hành bởi 3 tổ chức ESOL của Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP của Úc nên các địa danh nghe chủ yếu là thuộc Vương quốc Anh. Các thành phố có thể được ra trong đề như:
Edinburgh | Sheffield | Coventry | Swansea |
Birmingham | Bristol | Bradford | Aberdeen |
Leeds | Leicester | Nottingham | Dundee |
Glasgow | Cardiff | Belfast | Newport |
- Bên cạnh những địa danh trên thì để đảm bảo tính đa dạng, phần Listening Section 1 cũng có những địa danh ở các quốc gia khác như New York, Washington DC, Chicago, Los Angeles (LA), Philadelphia, Detroit, Seattle, Toronto, Montreal, Vancouver, Quebec, Ottawa, Sydney, Melbourne, Brisbane, Perth, Adelaide, Hong Kong, Tokyo, Seoul,…
b. Số điện thoại
Khi cả một chuỗi dãy số đọc lên, các bạn sẽ thường bị bất ngờ nếu có chưa những từ như “double” (2 lần), “triple” (3 lần) đứng trước một con số. Để không bị hoảng và bị chậm mất nhịp nghe thì các bạn nên tập làm quen với các từ này từ trước.
Xem thêm: Khóa học IELTS cấp tốc cho người mới bắt đầu
4. Tên các quốc gia thông dụng
Bên cạnh các địa chỉ thì một tips làm bài IELTS Listening part 1 mà bạn phải biết đó là bạn nên làm quen với tên của các quốc gia cũng là một lợi thế trong phòng thi Listening. Sau đây là tên một số quốc gia thông dụng thường xuất hiện trong bài thi IELTS Listening part 1:
5. Lưu ý phát âm các từ dễ sai
A với 8 và H
+ A /eɪ/: không phát âm đuôi.
+ 8 /eɪt/: phát âm đuôi /t/.
+ H /eɪtʃ/: phát âm đuôi /tʃ/.
J với G và Z
Vì tiếng việt hay đọc chữ cái J – /dʒeɪ/ là /dʒiː/ – G nên dễ nhầm lẫn 2 chữ cái này.
+ J /dʒeɪ/.
+ G /dʒiː/.
+ Z /zed/ hoặc /ziː/.
E và I
Vì tiếng việt đọc I – /aɪ/ là /iː/ – E nên thói quen này cũng lây sang khi nghe tiếng An.
+ I – /aɪ/.
+ E – /iː/.
M và N
Âm M sẽ trầm hơn và âm hơi rung hơn so với âm N.
+ M /em/.
+ N /en/.
W với double
W /ˈdʌbljuː/.
double /ˈdʌbl/.
-Ty và -teen
+ Các số có đuôi “-ty” sẽ được nhấn mạnh ở âm đầu, và đọc nhanh.
+ Các số đuôi “-teen” thì được nhấn mạnh và phát âm dài hơn ở âm sau (chữ “-teen”).
6. Lưu ý các từ được viết tắt
Tips làm bài IELTS Listening part 1 cuối cùng mà WISE mách nhỏ bạn là trong Tiếng Anh có khá nhiều từ được viết tắt. Ví dụ như IELTS cũng là một từ được viết tắt từ từ International English Language Testing System là Hệ thống đánh giá trình độ Tiếng Anh quốc tế.
Có 2 cách để đọc và phát âm của từ viết tắt này:
- Phát âm từng chữ cái và trọng âm thường rơi vào chữ cái cuối cùng. Ví dụ: UK /juːˈkeɪ/ hay USA /juːɛsˈeɪ/.
- Đọc như một từ, ví dụ như: ASEAN /ˈasɪən/ hay RAM /ram/ : Random Access Memory.
7. Lưu ý bảng chữ cái tiếng anh
Để viết đúng đáp án các bạn hãy chú ý cách phát âm của bảng chữ cái trong tiếng Anh, một điều cực kì đơn giản nhưng sẽ giảm sai sót khá nhiều đấy.
8. Lưu ý kiểm tra lại bài trước khi chuyển sang phần L
Kiểm tra lại bài trước khi hoàn thành và check lại tất cả các lưu ý trên là điều quan trọng để bạn có một phần thi hoàn hảo.
Tìm hiểu thêm: Ưu đãi 45% học phí cho khóa học IELTS
IV. Bài tập thực hành
Write ONE WORD AND/ OR A NUMBER for each answer.
OPENING A BANK ACCOUNT
Phân tích
Answer Key
1. Select 2. 27.01.1973 3. 15 Riverside 4. 2 weeks 5. 616295 | 6. engineer 7. mother 8. 2,000 9. month 10. internet |
Trên đây là tất cả những Tips làm bài IELTS Listening Part 1 mà WISE ENGLISH tổng hợp. Chúc bạn thật bình tĩnh, tự tin và có một cuộc vượt rào thật xuất sắc để có thể ghi danh trong bảng vàng IELTS nhé!
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục IELTS nhé.
Tìm hiểu thêm: Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi