Chương trình sách mới về môn hoá học đã chính thức được ra mắt, tạo ra một làn sóng mới trong giáo dục. Không chỉ học sinh mà cả thầy cô bộ môn hoá học đều đối mặt với thách thức lớn: Bảng Nguyên tố Hoá học tiếng Anh sẽ như thế nào?.
Với việc áp dụng thay đổi đổi ngôn ngữ và cách đọc, việc tìm hiểu và giảng dạy về các nguyên tố hoá học đã trở nên phức tạp hơn bao giờ hết. Cảm giác “nhức đầu” không chỉ đến từ việc đọc tên nguyên tố mà còn từ việc diễn giải về tính chất và ứng dụng của chúng trong một ngôn ngữ đòi hỏi sự chính xác nhất định. Tuy nhiên, đừng quá lo lắng, WISE English sẽ gợi ý cho bạn cách đọc tên các nguyên tố hoá học trong tiếng Anh ngay bây giờ đây:

Tìm hiểu ngay:
I. Bảng Nguyên tố hoá học tiếng Anh là gì?
Bảng Nguyên tố Hoá học tiếng Anh, hay còn gọi là Bảng Tuần hoàn, là một biểu đồ sắp xếp các nguyên tố theo số nguyên tử tăng dần, với các tính chất hoá học tương đồng xuất hiện theo chu kỳ.
Bảng tuần hoàn gồm các hàng (periods) và cột (groups), mỗi cột thường chứa các nguyên tố có tính chất hoá học tương tự. Việc sắp xếp các nguyên tố theo bảng tổng hợp giúp dễ dàng nhận biết các mẫu cấu trúc và tính chất của chúng, từ nguyên tử nhẹ như hydrogen đến nguyên tử nặng như uranium. Bảng tổng hợp cung cấp cơ sở quan trọng cho nghiên cứu về hóa học, vật lý và các ngành khoa học liên quan đến cấu trúc nguyên tử.

Tham khảo ngay các Khóa học IELTS tại WISE English
II. Cách đọc công thức hoá học bằng tiếng Anh
Tổng hợp đầy đủ 118 nguyên tố hoá học đầy đủ trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo:
ĐĂNG KÝ NHẬN MIỄN PHÍ
BỘ SÁCH CẨM NANG TỰ HỌC IELTS TỪ 0 – 7.0+

Đây không chỉ là MÓN QUÀ TRI THỨC, đây còn là CHÌA KHÓA mở ra cánh cửa thành công trên con đường chinh phục tấm bằng IELTS mà chúng tôi muốn dành tặng MIỄN PHÍ cho bạn. Bộ sách được tổng hợp và biên soạn dựa trên kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn của đội ngũ IELTS 8.0+ tại WISE ENGLISH với người chịu trách nhiệm chính là thầy Lưu Minh Hiển, Thủ khoa Đại học Manchester Anh Quốc.
Số nguyên tử khối | Tên nguyên tố | Tên Tiếng Việt | Kí hiệu | Cách phát âm |
1 | Hydrogen | Hiđrô | H | /ˈhaɪ.drə.dʒən/ |
2 | Helium | Heli | He | /ˈhiː.li.əm/ |
3 | Lithium | Liti | Li | /ˈlɪθ.i.əm/ |
4 | Beryllium | Berili | Be | /bəˈrɪl.i.əm/ |
5 | Boron | Bari | B | /ˈbɔːrɒn/ |
6 | Carbon | Cacbon | C | /ˈkɑːr.bən/ |
7 | Nitrogen | Nitơ | N | /ˈnaɪ.trə.dʒən/ |
8 | Oxygen | Ôxy | O | /ˈɒk.sɪ.dʒən/ |
9 | Fluorine | Flo | F | /ˈflʊər.iːn/ |
10 | Neon | Neon | Ne | /ˈniː.ɒn/ |
11 | Sodium | Natri | Na | /ˈsəʊ.di.əm/ |
12 | Magnesium | Magiê | Mg | /mæɡˈniːziəm/ |
13 | Aluminum | Nhôm | Al | /əˈluː.mɪ.ni.əm/ |
14 | Silicon | Silic | Si | /ˈsɪl.ɪ.kən/ |
15 | Phosphorus | Photpho | P | /ˈfɒs.fər.əs/ |
16 | Sulfur | Lưu huỳnh | S | /ˈsʌl.fər/ |
17 | Chlorine | Clorin | Cl | /ˈklɔːr.iːn/ |
18 | Argon | A-go-ni | Ar | /ˈɑːɡɒn/ |
19 | Potassium | Kali | K | /pəˈtæs.i.əm/ |
20 | Calcium | Canxi | Ca | /ˈkæl.si.əm/ |
21 | Scandium | Scanđi | Sc | /ˈskæn.di.əm/ |
22 | Titanium | Titan | Ti | /tɪˈteɪ.ni.əm/ |
23 | Vanadium | Vanađi | V | /vəˈneɪ.di.əm/ |
24 | Chromium | Crôm | Cr | /ˈkroʊ.mi.əm/ |
25 | Manganese | Mangan | Mn | /ˈmæŋ.ɡəniz/ |
26 | Iron | Sắt | Fe | /ˈaɪ.ərn/ |
27 | Cobalt | Coba | Co | /ˈkoʊ.bɒlt/ |
28 | Nickel | Niken | Ni | /ˈnɪk.əl/ |
29 | Copper | Đồng | Cu | /ˈkɑː.pɚ/ |
30 | Zinc | Kẽm | Zn | /zɪŋk/ |
31 | Gallium | Galli | Ga | /ˈɡæl.i.əm/ |
32 | Germanium | Gecmani | Ge | /ˈdʒɜːr.meɪ.ni.əm/ |
33 | Arsenic | Asen | Á | /ˈɑːr.sə.nɪk/ |
34 | Selenium | Selen | Se | /sɪˈliː.ni.əm/ |
35 | Bromine | Brom | Br | /ˈbroʊ.miːn/ |
36 | Krypton | Kripton | Kr | /ˈkrɪp.tɒn/ |
37 | Rubidium | Rubiđi | Rb | /ˈruː.bi.di.əm/ |
38 | Strontium | Srotni | Sr | /ˈstrɒn.ti.əm/ |
39 | Yttrium | Ytri | Y | /ˈɪtri.əm/ |
40 | Zirconium | Zicroni | Zr | /zɜːrˈkoʊ.ni.əm/ |
41 | Niobium | Niobi | Nb | /ˈnaɪ.oʊ.bi.əm/ |
42 | Molybdenum | Molipđen | Mo | /məˈlɪb.də.nəm/ |
43 | Technetium | Teken | Tc | /tɛkˈniː.ʃi.əm/ |
44 | Ruthenium | Ruteni | Ru | /ruːˈθiː.ni.əm/ |
45 | Rhodium | Rôdi | Rh | /ˈroʊ.di.əm/ |
46 | Palladium | Paladi | Pd | /pəˈleɪ.di.əm/ |
47 | Silver | Bạc | Ag | /ˈsɪl.vər/ |
48 | Cadmium | Cadimi | Cd | /ˈkæd.mi.əm/ |
49 | Indium | Inđi | In | /ˈɪn.di.əm/ |
50 | Tin | Thiếc | Sn | /tɪn/ |
51 | Antimony | Antimon | Sb | /ˈæn.təˌmoʊ.ni/ |
52 | Tellurium | Tellu | Te | /tɛˈlʊər.i.əm/ |
53 | Iodine | Iot | I | /ˈaɪ.əˌdiːn/ |
54 | Xenon | Xênon | Xe | /ˈziː.nɒn/ |
55 | Cesium | Xesi | Cs | /ˈsiːziəm/ |
56 | Barium | Bari | Ba | /ˈbɛəriəm/ |
57 | Lanthanum | Lantan | La | /ˈlæn.θə.nəm/ |
58 | Cerium | Xeri | Ce | /ˈsɪəriəm/ |
59 | Praseodymium | Praseodi | Pr | /ˌpreɪz.iˈoʊ.di.mi.əm/ |
60 | Neodymium | Neođim | Nd | /ˌniː.oʊˈdɪ.mi.əm/ |
61 | Promethium | Promeđi | Pm | /prəˈmiːθiəm/ |
62 | Samarium | Samari | Sm | /səˈmɛəriəm/ |
63 | Europium | U-rô-pi | Eu | /jʊˈroʊpiəm/ |
64 | Gadolinium | Gado-lin | Gd | /ˌɡædəˈlɪniəm/ |
65 | Terbium | Terbi | Tb | /ˈtɜrbiəm/ |
66 | Dysprosium | Diprosi | Dy | /dɪˈsprɒziəm/ |
67 | Holmium | Holmi | Ho | /ˈhoʊlmiəm/ |
68 | Erbium | Eri | Er | /ˈɜrbiəm/ |
69 | Thulium | Thu-li | Tm | /ˈθjuːliəm/ |
70 | Ytterbium | Ytterbi | Yb | /ˈɪtərbiəm/ |
71 | Lutetium | Lu-tê-xi | Lu | /luːˈtiːʃiəm/ |
72 | Hafnium | Hafni | Hf | /ˈhæfniəm/ |
73 | Tantalum | Tan-ta-lum | Ta | /ˈtæntələm/ |
74 | Tungsten | Tung-xten | W | /ˈtʌŋstən/ |
75 | Rhenium | Re-ni | Re | /ˈriːniəm/ |
76 | Osmium | O-xi-um | Os | /ˈɒzmiəm/ |
77 | Iridium | I-ri-đi-um | Ir | /ɪˈrɪdiəm/ |
78 | Platinum | Ba-chi | Pt | /ˈplætɪnəm/ |
79 | Gold | Vàng | Au | /ɡoʊld/ |
0 | Mercury | Thuỷ ngân | Hg | /ˈmɜːrkjʊri/ |
81 | Thallium | Talium | Tl | /ˈθæliəm/ |
82 | Lead | Chì | Pb | /lɛd/ |
83 | Bismuth | Bizmut | Bi | /ˈbɪzməθ/ |
84 | Polonium | Poloni | Po | /pəˈloʊniəm/ |
85 | Astatine | Astatin | At | /ˈæstətiːn/ |
86 | Radon | Radon | Rn | /ˈreɪdɒn/ |
87 | Francium | Franxi | Fr | /ˈfrænsiəm/ |
88 | Radium | Radium | Ra | /ˈreɪdiəm/ |
89 | Actinium | Actini | Ac | /ækˈtɪniəm/ |
90 | Thorium | Tori | Th | /ˈθɔːriəm/ |
91 | Protactinium | Pro-tac-ti-ni | Pa | /ˌproʊtækˈtɪniəm/ |
92 | Uranium | U-ran | U | /jʊˈreɪniəm/ |
93 | Neptunium | Nêp-tun | Np | /nɛpˈtjuːniəm/ |
94 | Plutonium | Plu-toni | Pu | /pluːˈtoʊniəm/ |
95 | Americium | A-me-ri-xi | Am | /ˌæməˈrɪsiəm/ |
96 | Curium | Cu-ri-um | Cm | /ˈkjʊəriəm/ |
97 | Berkelium | Ber-ke-li-um | Bk | /ˈbɜːrkliəm/ |
98 | Californium | Cali-pho-ni | Cf | /ˌkælɪˈfɔːrniəm/ |
99 | Einsteinium | A-in-x-tei-ni | Es | /aɪnˈstaɪniəm/ |
100 | Fermium | Fê-mi | Fm | /ˈfɜːrmiəm/ |
101 | Mendelevium | Menđelevi | Md | /ˌmɛndəˈliːviəm/ |
102 | Nobelium | Nobelium | No | /noʊˈbiːliəm/ |
103 | Lawrencium | Lawrenxi | Lr | /lɔːˈrɛnsiəm/ |
104 | Rutherfordium | Rutherfordi | Rf | /ˌrʌðərˈfɔːrdiəm/ |
105 | Dubnium | Đubni | Db | /ˈduːbniəm/ |
106 | Seaborgium | Si-bor-gi | Sg | /ˈsiːbɔːrɡiəm/ |
107 | Bohrium | Bo-ri | Bh | /ˈboʊriəm/ |
108 | Hassium | Ha-xi | Hs | /ˈhæsiəm/ |
109 | Meitnerium | Meitneri | Mt | /maɪtˈnɪəriəm/ |
110 | Darmstadtium | Darmstadi | Ds | /dɑːrmˈʃtɑːtiəm/ |
111 | Roentgenium | Rontgeni | Rg | /ˈrɛntɡəniəm/ |
112 | Copernicium | Copernici | Cn | /ˌkoʊpərˈnɪsiəm/ |
11 | Nihonium | Nihoni | Nh | /ˈniːhoʊniəm/ |
114 | Flerovium | Flerovi | Fl | /flɛˈroʊviəm/ |
115 | Moscovium | Moscovium | Mc | /ˈmɒskoʊviəm/ |
116 | Livermorium | Livermorium | Lv | /ˌlɪvərˈmɔːriəm/ |
117 | Tennessine | Tennessin | Ts | /tɛˈnɛsiːn/ |
118 | Oganesson | Oganesson | Og | /ˈoʊɡənɛsən/ |
III. Cách đọc công thức hóa học bằng tiếng Anh – Tên các hợp chất oxit
1. Oxit của kim loại
Tên kim loại + (Hoá trị) + Oxit
Tên Kim Loại | Công Thức Hoá Học | Tên Tiếng Anh Đầy Đủ của Oxít Kim Loại |
Sắt | FeO | Iron(II) Oxide (hoặc Ferrous Oxide) |
Nhôm | Al2O3 | Aluminum Oxide |
Đồng | Cu2O | Copper(I) Oxide (hoặc Cuprous Oxide) |
Kẽm | ZnO | Zinc Oxide |
Thiếc | SnO2 | Tin(IV) Oxide (hoặc Stannic Oxide) |
Chì | PbO2 | Lead(IV) Oxide (hoặc Plumbic Oxide) |
Niken | NiO | Nickel(II) Oxide |
2. Oxit của phi kim
Tên phi kim + (Hoá trị) + Oxide
Tên Phi Kim | Công thức Hoá Học Oxit Phi Kim | Tên Tiếng Anh Đầy Đủ của Oxit Phi Kim |
Nitơ (Nitrogen) | N2O (Nitrous oxide) | Nitrous Oxide (Dinitrogen monoxide) |
Lưu huỳnh (Sulfur) | SO2 (Sulfur dioxide) | Sulfur Dioxide |
Photpho (Phosphorus) | P2O5 (Diphosphorus pentoxide) | Diphosphorus Pentoxide (Phosphoric anhydride) |
Clor (Chlorine) | Cl2O7 (Dichlorine heptoxide) | Dichlorine Heptoxide |
Flo (Phlônsphor) | F2O (Fluorine oxide) | Fluorine Oxide |
IV. Cách đọc công thức hóa học bằng tiếng Anh – Tên các hợp chất Base
Tên kim loại + (Hoá trị) + Hydroxide
-
NaOH – Natri Hydroxit (Sodium Hydroxide)
-
Ca(OH)₂ – Canxi Hydroxit (Calcium Hydroxide)
-
Mg(OH)₂ – Magie Hydroxit (Magnesium Hydroxide)
-
KOH – Kali Hydroxit (Potassium Hydroxide)
Tham khảo:
100+ TỪ VỰNG TOÁN TIẾNG ANH – BIỂU THỨC, PHÉP TOÁN THÔNG DỤNG NHẤT
IV. Cách đọc công thức hóa học bằng tiếng Anh – Tên các hợp chất Acid
Công thức hoá học | Tên gọi | Phiên âm |
HCl | Hydrochloric Acid | /ˌhaɪ.drəʊˈklɒr.ɪk/ |
H₂SO₄ | Sulfuric Acid | /ˈsʌl.fjʊr.ɪk/ |
HNO₃ | Nitric Acid | /ˈnaɪ.trɪk/ |
CH₃COOH | Acetic Acid | /əˈsiː.tɪk/ |
H₃PO₄ | Phosphoric Acid | /ˌfɒs.fəˈrɪk/ |
HClO₄ | Perchloric Acid | /ˌpɜː.klɒrˈɪk/ |
HF | Hydrofluoric Acid | /ˌhaɪ.drəʊˈfluːər.ɪk/ |
HNO₂ | Nitrous Acid | /ˈnaɪ.trəs/ |
HClO₃ | Chloric Acid | /ˈklɒr.ɪk/ |
HBr | Hydrobromic Acid | /ˌhaɪ.drəʊˈbrəʊ.mɪk/ |
V. Cách đọc công thức hóa học bằng tiếng Anh – Tên gốc muối

- Trường hợp gốc muối chứa Oxygen, hoá trị cao thì thêm đuôi ate
- Trường hợp gốc muối chứa Oxygen, hoá trị thấp thì thêm đuôi ite
- Trường hợp gốc muối không chứa Oxygen thì thêm đuôi ide
Luyện thi IELTS 6.5 chỉ trong 150 ngày cùng WISE English
Gốc Muối | Tên Gốc | Phiên Âm | Ví Dụ |
Cl | Chloride | /ˈklɔː.raɪd/ | NaCl (Sodium Chloride – Muối Natri) |
SO4 | Sulfate | /ˈsʌl.feɪt/ | MgSO₄ (Magnesium Sulfate – Muối Magie) |
NO3 | Nitrate | /ˈnaɪ.treɪt/ | KNO₃ (Potassium Nitrate – Muối Kali) |
CO3 | Carbonate | /ˈkɑːr.bən.eɪt/ | Na₂CO₃ (Sodium Carbonate – Muối Natri) |
PO4 | Phosphate | /ˈfɒs.feɪt/ | Na₃PO₄ (Sodium Phosphate – Muối Natri) |