BẬT MÍ CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM SIÊU DỄ BẰNG 15 QUY TẮC NÀY

5/5 - (1 bình chọn)

Bạn có bao giờ tự hỏi làm sao để phát âm hay như người bản xứ? Hay bạn đã từng băn khoăn tại sao kỹ năng nói của mình không tiến bộ, người nghe không hiểu được những gì mình nói. Đó là do bạn chưa tìm được cách đánh trọng âm chuẩn chỉnh. Hiểu rõ các quy tắc và cách đánh trọng âm Tiếng Anh sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên, có ngữ điệu hài hòa và tương đồng với giọng của người bản xứ hơn.

Bài viết dưới đây của WISE ENGLISH sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về cách đánh trọng âm Tiếng Anh phù hợp nhằm cải thiện kỹ năng nói của bạn. Hãy chuẩn bị đầy đủ vở sách và một tinh thần học hỏi để bắt đầu hành trình khám phá kiến thức này thôi nào!

cach-danh-trong-am
Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh

Xem thêm:

TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC AS LONG AS: GIẢI THÍCH, VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC DEPEND ON: ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP VẬN DỤNG

MỤC LỤC

I.  ÂM TIẾT TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?

Âm tiết là đơn vị ngắn nhất trong phát âm tạo ra một âm thanh. Một từ có thể có nhiều âm tiết (như “phone”) hoặc nhiều hơn, như “mo-ther” (hai âm tiết), “com-pu-ter” (ba âm tiết), và “ex-pe-ri-ence” (bốn âm tiết). Âm tiết khác với chữ cái và khác với từ. Ví dụ như “baby” là một từ, hai âm tiết, bốn chữ cái.

II. ĐỊNH NGHĨA TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH

Trọng âm trong Tiếng Anh còn gọi là Word Stress, là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to, rõ và có xu hướng lên giọng hơn so với các âm tiết khác trong từ.

Trong một từ chỉ có một trọng âm duy nhất, và bạn sẽ chỉ nhấn mạnh vào âm đó chứ không được nhấn vào các âm khác. Trong những từ dài, có thể có một âm nhấn phụ, nhưng sẽ nhẹ hơn rất nhiều so với âm nhấn chính.

cach-danh-trong-am-min
Cách đánh trọng âm trong tiếng anh

Trong phiên âm của từ, trọng âm sẽ được ký hiệu bằng dấu . Âm đứng ngay sau dấu sẽ là trọng âm và được nhấn mạnh khi phát âm từ đó.

Ví dụ: activity /ækˈtɪv.ə.ti/ (n): hoạt động

Khi phát âm từ activity, bạn sẽ phải nhấn mạnh và lên giọng vào âm ti, bạn có thể đọc thành âm “tí”.

III. PHÁT ÂM NHƯ THẾ NÀO ĐỂ THỂ HIỆN TRỌNG ÂM

cach-danh-trong-am-min
Cách đánh trọng âm trong tiếng anh

Hiểu được định nghĩa của trọng âm, bạn cần làm gì để phát âm trọng âm cho đúng. Hãy thử ngay các bước sau đây:

– Kéo dài nguyên âm của âm nhấn

– Nâng giọng khi phát âm âm tiết được nhấn

– Phát âm trọng âm to hơn và rõ ràng hơn

– Kết hợp sử dụng biểu cảm gương mặt và ngôn ngữ hình thể để nhấn mạnh vào âm nhấn

Khi thực hiện đầy đủ các bước trên, người nghe sẽ hiểu được những nội dung và ý nghĩa bạn truyền đạt một cách dễ dàng hơn rất nhiều.

IV. TẠI SAO BIẾT CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM LẠI QUAN TRỌNG

1. Giúp phát âm tự nhiên và lôi cuốn hơn

Trọng âm chính là một đặc trưng của ngôn ngữ tiếng Anh, giúp từ và câu khi phát âm có ngữ điệu rõ ràng, cuốn hút hơn. Rõ ràng nếu so với khi đọc một từ bằng tông giọng đều đều, không lên cao xuống thấp, câu nói của bạn nghe chắc chắn sẽ kém hấp dẫn, thậm chí còn gây nhàm chán nếu như bài nói diễn ra trong một thời gian dài.

Hẳn ai cũng muốn thu hút người nghe bằng một chất giọng Tiếng Anh truyền cảm, có hồn phải không nào? Vậy thì rèn luyện cách đánh trọng âm chính là một trong những yếu tố quyết định để được như vậy đấy!

2. Giúp phân biệt được những từ có cùng cách viết

Trong Tiếng Anh, có rất nhiều từ được viết giống y như nhau, nhưng mang nghĩa hoàn toàn khác nhau nếu như các bạn nhấn vào âm khác nhau. Lấy ví dụ từ PRESENT nhé. 

  • Nếu dùng PRESENT với nghĩa là danh từ “món quà” hoặc tinh từ “hiện tại”, bạn sẽ phải phát âm là  /ˈprez.ənt/, trọng âm nằm vào âm đầu tiên.
  • Nếu dùng PRESENT với nghĩa là động từ “trình bày”, bạn sẽ phải phát âm là /prɪˈzent/, trọng âm nằm vào âm thứ hai.

Nếu không nắm rõ quy tắc đánh trọng âm, bạn rất dễ bị nhầm lẫn những từ như thế này, và rõ ràng người nghe sẽ không thể hiểu ý của bạn nếu bạn phát âm sai đúng không nào.

Thậm chí có những tình huống “dở khóc dở cười” không biết giấu mặt đi đâu cho đỡ dị nếu như bạn phạm phải các lỗi về âm nhấn. Cùng phân tích ví dụ từ PERVERT nhé. Chẳng may mà phát âm sai từ này thì ngại lắm đấy nha.

  • Nếu dùng PERVERT với nghĩa là động từ “xâm phạm các quy định”, bạn sẽ phải phát âm là  /pɚˈvɝːt/, nhấn vào âm thứ hai.
  • Nếu dùng PERVERT với nghĩa là danh từ “kẻ biến thái”, bạn sẽ phải phát âm là /ˈpɝː.vɝːt/, nhấn vào âm thứ nhất.

Vậy nên không chỉ giúp ích về mặt cảm xúc truyền đạt mà trọng âm còn làm rõ hơn nội dung câu nói của bạn, tránh được những hiểu lầm trong giao tiếp nữa đó.

Tham khảo thêm:

13 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NÂNG CAO CỰC KỲ QUAN TRỌNG

CẨM NANG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN NHẤT

V. BÍ QUYẾT ĐÁNH TRỌNG ÂM HIỆU QUẢ QUA 15 NGUYÊN TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM

cach-danh-trong-am-min
cach-danh-trong-am-min

1. Các từ 2 âm tiết

Quy tắc 1: Với động từ và giới từ, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1reLAX/riˈlæks/Thư giãn, nghỉ ngơi
2deCIDE/dɪˈsaɪd/Quyết định
3proVIDE/prəˈvaɪd/Cung cấp, đảm bảo
4coLLECT/kəˈlekt/Thu thập, tập hợp
5aMONG/əˈmʌŋ/Giữa, trong số
6betWEEN/bɪˈtwiːn/Giữa, ở giữa
7beSIDE/bɪˈsaɪd/Bên cạnh, ở bên

Đương nhiên quy tắc này không tuyệt đối đâu nhé, vẫn sẽ có một số trường hợp ngoại lệ nhấn vào âm đầu tiên như sau:

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1HAppen/ˈhæpən/Xảy ra, xảy đến
2LISten/ˈlɪsən/Nghe
3CArry/ˈkæri/Mang, vác
4UNder/ˈʌndər/Dưới, ở dưới

Quy tắc 2: Với danh từ và tính từ, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1MOney/ˈmʌni/Tiền
2QUEStion/ˈkwɛstʃən/Câu hỏi
3PAper/ˈpeɪpər/Giấy
4PREtty/ˈprɪti/Xinh đẹp, dễ thương
5PURple/ˈpɜːrpl̩/Màu tím, màu tía
6SUNny/ˈsʌni/Nắng, có nắng

Quy tắc này cũng không tuyệt đối đâu nhé, vẫn sẽ có một số trường hợp ngoại lệ nhấn vào âm thứ hai như sau:

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1misTAKE/mɪsˈteɪk/Lỗi, sự nhầm lẫn
2paRENT/ˈperənt/Cha mẹ
3QUIet/ˈkwaɪət/Yên lặng, lặng lẽ
4ALways/ˈɔːlweɪz/Luôn luôn, mọi khi

Quy tắc 3: Những từ vừa mang nghĩa của danh từ và động từ thì sẽ có trọng âm khác nhau tùy vào danh từ hay động từ. Nếu là danh từ sẽ nhấn âm thứ nhất, động từ sẽ nhấn âm thứ hai.

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1OBject/ˈɒbdʒɪkt/Đồ vật
2obJECT/əbˈdʒɛkt/Từ chối
3REcord/ˈrɛkɔːrd/Bản ghi âm
4reCORD/rɪˈkɔːrd/Ghi âm

Một số trường hợp không tuân theo quy tắc này:

Số Thứ TựTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1VIsit/ˈvɪzɪt/(n) Sự thăm, cuộc viếng thăm
(v) Thăm, viếng thăm
2TRAvel/ˈtrævəl/(n) Sự du lịch, việc đi lại
(v) Đi du lịch, đi lại

Quy tắc 4: Danh từ hoặc tính từ chứa nguyên âm dài ở âm tiết nào thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đó

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1beLIEF/bɪˈliːf/Niềm tin, tín ngưỡng
2perFUME/ˈpɜːrfjuːm/Nước hoa
3HAppy/ˈhæpi/Hạnh phúc, vui vẻ

Quy tắc 5: Các từ có bắt đầu bằng nguyên âm A thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1aGO/əˈɡoʊ/Trước đây, đã trôi qua
2aSIDE/əˈsaɪd/Bên cạnh, sang một bên
3aWAKE/əˈweɪk/Thức tỉnh, tỉnh giấc
4aLIVE/əˈlaɪv/Sống, còn sống
5aLONE/əˈloʊn/Một mình, cô đơn

2. Các từ 3 âm tiết

Quy tắc 6: Với danh từ, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1LAzy/ˈleɪzi/Lười biếng, lười nhác
2FANcy/ˈfænsi/Thích, ưa thích, phức tạp
3DRAma/ˈdræmə/Kịch, kịch bản
4SOfa/ˈsoʊfə/Ghế sofa, ghế dài
5DAta/ˈdeɪtə/Dữ liệu, số liệu
6COffee/ˈkɒfi/Cà phê
7MILky/ˈmɪlki/Có sữa, béo, đặc
8BREEzy/ˈbriːzi/Thoáng mát, có gió nhẹ

Quy tắc 7: Các từ kết thúc với “er”, “ly”, âm nhấn sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1TEAcher/ˈtiːtʃər/Giáo viên
2WRIter/ˈraɪtər/Nhà văn, người viết
3SINGer/ˈsɪŋər/Ca sĩ
4BAker/ˈbeɪkər/Người làm bánh
5DRIver/ˈdraɪvər/Tài xế, người lái xe
6HAPpily/ˈhæpəli/Một cách hạnh phúc, vui vẻ
7QUIetly/ˈkwaɪətli/Một cách yên tĩnh
8ANGrily/ˈæŋɡrəli/Một cách tức giận, giận dữ

Quy tắc 8: Các từ kết thúc bằng phụ âm và bằng chữ “y”, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1TASty/ˈteɪsti/Ngon, thơm ngon
2SHIny/ˈʃaɪni/Lấp lánh, bóng loáng
3FOggy/ˈfɒɡi/Sương mù
4SWEAty/ˈsweti/Đổ mồ hôi, ướt mồ hôi
5HAppy/ˈhæpi/Hạnh phúc, vui vẻ

3. Các từ ghép

Quy tắc 9: Với danh từ ghép được tạo nên từ hai danh từ, âm nhấn sẽ rơi vào trọng âm của danh từ đầu tiên

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1TOOTHpaste/tuːθ.peɪst/Kem đánh răng
2RAINcoat/reɪn.koʊt/Áo mưa
3MOONlight/muːn.laɪt/Ánh trăng
4SUNflower/sʌn.ˈflaʊ.ər/Hoa hướng dương
5BASketball/ˈbæs.kɪt.bɔːl/Bóng rổ

Quy tắc 10: Với tính từ ghép được tạo nên hai tính từ, âm nhấn sẽ rơi vào trọng âm của tính từ thứ hai

STTCụm TừPhiên ÂmNghĩa
1HIGH-pitched/haɪtʃ.pɪtʃt/Có âm vang cao, tiếng cao
2HEAvy-duty/ˌhɛvi ˈduːti/Có khả năng làm việc nặng
3HARDworking/ˌhɑːrd ˈwɜːrkɪŋ/Chăm chỉ làm việc
4BAD-tempered/ˌbæd ˈtɛmpərd/Tính khó tính, dễ nổi nóng
5Open-minded/ˌoʊpən ˈmaɪndɪd/Cởi mở, cảm thông, không bị cản trở

4. Các quy tắc đánh trọng âm đặc biệt

Quy tắc 11: Các từ tận cùng bằng “ade”, “ee”, “ese”, “que”, “ette”, “oon”, trọng âm sẽ rơi vào âm tận cùng đó

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1lemonADE/ˌlɛmənˈeɪd/Nước chanh
2briGADE/brɪˈɡeɪd/Đội quân, nhóm
3paRADE/pəˈreɪd/Cuộc diễu hành
4casCADE/kæsˈkeɪd/Thác nước
5upGRADE/ˈʌpɡreɪd/Nâng cấp, nâng hạng
6employEE/ɪmˈplɔɪiː/Nhân viên, người làm việc
7trainEE/treɪˈniː/Người đang đào tạo, học việc
8refugEE/ˌrefjuˈdʒiː/Người tị nạn
9trustEE/trʌˈstiː/Người được ủy thác quản lý tài sản
10attendEE/əˌtɛndˈiː/Người tham dự, người tham gia
11japanESE/ˌdʒæpəˈniːz/Người Nhật
12chinESE/tʃaɪˈniːz/Người Trung Quốc
13vietnamESE/ˌviːətˈnɑːmiːz/Người Việt Nam
14uNIQUE/juːˈniːk/Duy nhất, độc đáo
15anTIQUE/ænˈtiːk/Đồ cổ
16bouTIQUE/buːˈtiːk/Cửa hàng thời trang
17cigarETTE/ˌsɪɡəˈret/Điếu thuốc
18silhouETTE/ˌsɪluːˈet/Bóng đen, hình đen trắng
19ballOON/bəˈluːn/Quả bóng, bóng bay
20cartOON/kɑrˈtuːn/Truyện tranh, hoạt hình

Quy tắc 12: Các từ tận cùng bằng “ic”, “sion”, “tion”, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng trước âm cuối đó

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1fanTAStic/fænˈtæstɪk/Tuyệt vời, xuất sắc
2BAsic/ˈbeɪsɪk/Cơ bản, căn bản
3scienTIfic/ˌsaɪənˈtɪfɪk/Khoa học
4hisTOric/hɪsˈtɔːrɪk/Lịch sử, có giá trị lịch sử
5athLEtic/æθˈletɪk/Liên quan đến thể thao, vận động viên
6deSIsion/dɪˈsɪʒən/Quyết định
7VIsion/ˈvɪʒən/Tầm nhìn, thị lực
8exPANsion/ɪkˈspænʃən/Mở rộ, sự mở rộ
9teleVIsion/ˈtɛlɪˌvɪʒən/Truyền hình
10conFESsion/kənˈfɛʃən/Sự thú nhận, bài thú nhận
11inforMAtion/ˌɪnfərˈmeɪʃən/Thông tin
12celeBRAtion/ˌselɪˈbreɪʃən/Sự kỷ niệm, lễ kỷ niệm
13calcuLAtion/ˌkælkjuˈleɪʃən/Sự tính toán, phép tính
14associAtion/əˌsoʊsiˈeɪʃən/Hiệp hội, tổ chức
15poLLUtion/pəˈluːʃən/Sự ô nhiễm, gây ô nhiễm

Quy tắc 13: Các từ tận cùng bằng “cy”, “ty”, “phy”, “gy”, “al”, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng thứ ba kể từ âm cuối đó

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1deMOcracy/dɪˈmɑːkrəsi/Dân chủ
2PRIvacy/ˈpraɪvəsi/Quyền riêng tư
3LITeracy/ˈlɪtərəsi/Sự biết đọc viết, học về một lĩnh vực cụ thể
4ACcuracy/ˈækjʊrəsi/Độ chính xác
5eFFIciency/ɪˈfɪʃənsi/Hiệu quả
6QUAlity/ˈkwɒləti/Chất lượng
7soCIety/səˈsaɪəti/Xã hội
8uniVERsity/ˌjuːnɪˈvɜːrsəti/Đại học
9reAlity/riˈæləti/Hiện thực
10ceLEbrity/səˈlebrəti/Người nổi tiếng
11geOgraphy/dʒiˈɒɡrəfi/Địa lý
12phoTOgraphy/fəˈtɒɡrəfi/Nhiếp ảnh
13biOlogy/baɪˈɒlədʒi/Sinh học
14psyCHOlogy/saɪˈkɒlədʒi/Tâm lý học
15techNOlogy/tekˈnɒlədʒi/Công nghệ
16MUsical/ˈmjuːzɪkl/Thuộc âm nhạc
17CRItical/ˈkrɪtɪkl/Kỹ luật, phê phán
18NAtural/ˈnætʃərəl/Tự nhiên
19eduCAtional/ˌedjʊˈkeɪʃənl/Liên quan đến giáo dục

Quy tắc 14: Các từ chỉ số lượng tận cùng bằng “teen” thì trọng âm rơi vào âm -teen, tận cùng bằng “ty” thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó

Số Thứ TựTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1thirTEEN/ˌθɜːrˈtiːn/Mười ba
2fifTEEN/ˌfɪfˈtiːn/Mười lăm
3sevenTEEN/ˌsevənˈtiːn/Mười bảy
4THIRty/ˈθɜːrti/Ba mươi
5FIFty/ˈfɪfti/Năm mươi
6SEventy/ˈsevənti/Bảy mươi

Quy tắc 15: Các từ tận cùng bằng “how”, “what”, “where”,…., trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

STTTừ VựngPhiên ÂmNghĩa
1Anyhow/ˈɛniˌhaʊ/Dù sao, dù thế nào
2Anywhere/ˈɛn.iˌwɛr/Bất cứ nơi nào
3ELSEwhere/ɛlsˈwɛr/Ở nơi khác
4SOMEhow/sʌmˈhaʊ/Bằng cách nào đó
5SOMEwhat/sʌmˈwɒt/Một chút, một ít

VI. BÀI TẬP LUYỆN ĐÁNH TRỌNG ÂM

cach-danh-trong-am-min
Cách đánh trọng âm trong tiếng anh

Bài tập 1: Hãy chọn trọng âm của các từ sau

  1. Randomize
  2. Challenge
  3. Competitive
  4. Discipline
  5. Quantity
  6. Therefore
  7. Patiently
  8. Constitution
  9. Nuclear
  10. Explicit
  11. Fragment
  12. Universal
  13. Approval
  14. Association
  15. Merely
  16. Particular
  17. Negative
  18. Embed
  19. Worry
  20. Capital

Bài tập 2: Chọn đáp án có trọng âm khác với các đáp án còn lại

  1.   A. involve   B. guidance               C. enhance   D. society
  2.   A. envelope   B. amazing C. passenger   D. reference
  3.   A. painstakingly        B. minority C. cholesterol   D. astronomy
  4.   A. heritage   B. improvement        C. disturbing   D. establish
  5.   A. tournament           B. continent      C. physician             D. demonstrator
  6.   A. downhearted   B. downtrodden        C. upheaval   D. upholster
  7.   A. agriculture   B. almond C. architecture   D. admirable
  8.   A. decimal   B. deceive C. decisive   D. decision
  9.   A. company   B. employment C. atmosphere   D. miracle
  10. A. inflation   B. instructor   C. intelligent   D. influence
  11. A. symphony   B. substance C. celestial   D. basement 
  12. A. terrific   B. tertiary C. territory   D. terminal
  13. A. compliance   B. competent C. computer   D. commuter
  14. A. recompense   B. temperature C. reminiscent   D. marvelous
  15. A. momentous   B. monetary C. monastery   D. monument
  16. A. character   B. adventure C. ordinary   D. worldwide
  17. A. organism   B. caricature C. captivate   D. cathedral
  18. A. occasion   B. occurrence C. occupy   D. remember
  19. A. evidence   B. purpose C. concept   D. Egyptian
  20. A. memorial   B. memorable C. memoir   D. memorize

VII. ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG CÂU

Những thông tin ở trên đã cung cấp cho các bạn kiến thức về trọng âm của một từ. Nhưng khi giao tiếp, chúng ta không thể chỉ nói một từ duy nhất, hay nói những từ rời rạc riêng lẻ. Mà chúng ta phải giao tiếp bằng các câu được cấu tạo nên từ nhiều từ khác nhau. Vậy nên, chúng ta cũng cần quan tâm đến trọng âm của câu, hay còn gọi là ngữ điệu trong Tiếng Anh. Mỗi câu sẽ có một ngữ điệu riêng, thể hiện được nội dung, mục đích và cảm xúc của người nói. Hãy tìm hiểu những quy tắc chung trong việc nhấn âm trong câu để tạo nên ngữ điệu tự nhiên, cuốn hút khi nói Tiếng Anh nhé.  

cach-danh-trong-am-min
Cách đánh trọng âm trong tiếng anh

Nếu nhấn mạnh vào các từ khác nhau thì câu sẽ có ý nghĩa khác nhau. Hãy tham khảo ví dụ dưới đây:

  • I (nhấn mạnh) was the first person to wake up. (Tôi chứ không phải người nào khác là người đầu tiên thức dậy)
  • I was the first person to wake up. (Tôi là người đầu tiên, không có ai trước tôi, thức dậy)
  • I was the first person to wake up. (Tôi là người đầu tiên thức dậy, nhấn mạnh hành động thức dậy, không phải hành động nào khác)

Trong Tiếng Anh, người ta thường chia các từ vựng của một câu nói thành 2 loại chính là: Từ thuộc về mặt nội dung (content words) và Từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Để giao tiếp với một ngữ điệu tự nhiên, thích hợp trong Tiếng Anh, chúng ta thường nhấn vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi đây là những từ quan trọng và ảnh hưởng tới ý nghĩa chính của câu, giúp người nghe hiểu được nội dung chúng ta đang muốn truyền tải.

1. Từ thuộc về mặt nội dung – từ cần nhấn mạnh

  • Động từ chính: travel, work, buy, teach, study,…
  • Danh từ: computer, co-worker, website, school, tên riêng như “David”, “Statue of Liberty”,…
  • Tính từ: surprised, beautiful, old-fashioned…
  • Trạng từ: Hardly, before, often, never, always,…
  • Trợ động từ (dạng phủ định): Don’t, can’t, isn’t, aren’t,…
  • Đại từ chỉ định: Those, these, this, that,…
  • Từ để hỏi: What, Which, Where, When, Who,…

2. Từ thuộc về mặt cấu trúc không cần nhấn

  • Đại từ: she, I, he, you,…
  • Giới từ: under, on, in, at,…
  • Mạo từ: a, an, the
  • Từ nối: but, because, and, so …
  • Trợ động từ: can, should, must,…
  • Động từ ‘to be’: am, is, were, was,…

VIII. CÁC NGUỒN THAM KHẢO CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM

cach-danh-trong-am-min
Cách đánh trọng âm trong tiếng anh

Để xác định được các âm nhấn chính xác, bạn cần tham khảo bản phiên âm của các từ bằng từ điển. Một số nguồn từ điển uy tín và có bản phiên âm của từ vựng sau đây:

– Cambridge Dictionary: có bản phiên âm của cả Tiếng Anh – Anh và Tiếng Anh – Mỹ, kèm theo audio phát âm của các từ để dễ tập nói theo

– Oxford Dictionary: một nguồn từ điển uy tín với các định nghĩa và phát âm chuẩn xác, kèm theo bản phiên âm và audio phát âm của từ để học cách phát âm đúng

– Merriam-Webster Dictionary: từ điển theo Tiếng Anh – Mỹ, có các định nghĩa và phiên âm đầy đủ của từ vựng

Ngoài ra, để rèn luyện phát âm của mình bạn có thể xem các kênh Youtube luyện phát âm:

– Rachel’s English: Với hơn 4 triệu lượt đăng ký kênh, chắc hẳn những bạn muốn  luyện phát âm tiếng Anh không thể bỏ qua kênh Rachel’s English được rồi. Kênh này đặc biệt phù hợp cho những bạn mới tiếp xúc với Tiếng Anh và cần xây dựng một nền tảng cơ bản về phát âm.

Điều tuyệt vời là các video của cô Rachel đều có nội dung và cách tiếp cận rất gần gũi, đầy đủ thông tin mà vẫn đảm bảo tính dễ hiểu, thực tế, hỗ trợ rất nhiều bạn trong quá trình học phát âm.

Pronunciation  Pro: Đúng như tên gọi của mình, kênh cung cấp nhiều hướng dẫn về phát âm và chú trọng vào từng âm một trong Tiếng Anh, đặc biệt là những âm khó phát âm hoặc dễ bị nhầm lẫn.

Bên cạnh đó, châm ngôn của kênh là giúp bạn nói Tiếng Anh một cách tự tin hơn, nên trong quá trình học tập và rèn luyện cùng kênh, bạn sẽ nhận được rất nhiều câu nói động viên, cổ vũ tích cực từ người giảng dạy, như vậy quá trình học Tiếng Anh của bạn cũng vui vẻ và tràn đầy hứng khởi hơn nữa đấy.

cach-danh-trong-am-min
Cách đánh trọng âm trong tiếng anh

Emma Saying: Đã bao giờ bạn băn khoăn không biết phát âm một địa danh cụ thể, hay tên của một người nổi tiếng mà bạn rất yêu thích, vậy thì hãy tìm đến Emma Saying. Các video của kênh thường rất ngắn, chủ yếu tập trung vào hướng dẫn cách phát âm tên của những địa danh, người, và các cụm từ đặc biệt.

Tưởng đơn giản nhưng lại cực kỳ hữu ích đấy, bởi bạn sẽ được hướng dẫn kỹ càng về cách nhận dạng và phát âm từng âm tiết một, giúp bạn có thể phát âm được đa dạng các từ hơn trong Tiếng Anh.

– Bạn cũng có thể tham khảo bộ sách huyền thoại English Pronunication In Use với các cấp độ từ Elementary, Intermediate và Advanced. Bộ sách này cung cấp rất nhiều kiến thức lý thuyết và bài tập thực hành cùng những ví dụ minh họa sống động, sẽ cực kỳ hữu ích cho những bạn muốn có lộ trình học phát âm cụ thể, từng bước một chinh phục kỹ năng phát âm của mình.

– Khi học từ vựng mới, hãy quan sát cách giáo viên hoặc người nói bản ngữ phát âm. Chú ý đến cách họ nhấn âm và diễn đạt, sau đó cố gắng mô phỏng lại để phát âm cho thật chính xác nhé. Bạn cũng có thể xem phim, xem các video nói Tiếng Anh phù hợp với sở thích của mình để học cách nhấn nhá vào trọng âm cho đúng và hay theo ý thích bạn nữa nhé.

– Đặc biệt, ghi âm bản thân phát âm các từ vựng và so sánh với mẫu âm thanh từ điển hoặc phát âm của người bản ngữ cũng sẽ giúp bạn nhận biết được sai sót và cải thiện phát âm theo từng bước.

– Ngoài việc tham khảo các từ điển, việc luyện tập cùng với giáo viên hoặc bạn bè, tham gia các khóa học học tiếng Anh hoặc các cuộc trò chuyện tiếng Anh cũng giúp bạn ngày càng tự tin và thành thạo hơn trong việc phát âm. Đừng ngại phát âm sai, đừng ngại nói chưa hay.

– Hãy thử sức với bản thân mình và mạnh dạn thể hiện bản thân để tiến bộ từng ngày nhé. Tự tin và kiên nhẫn trong việc học và rèn luyện là yếu tố quan trọng để cải thiện kỹ năng phát âm của bạn đấy.

LỜI KẾT

Kỹ năng nói là một kỹ năng quan trọng khi học Tiếng Anh. Để có thể giao tiếp hiệu quả bằng Tiếng Anh, bạn cần rèn luyện cách đánh trọng âm chuẩn xác và phù hợp để có thể đảm bảo nội dung được truyền tải. Hiểu được nỗi ám ảnh của các bạn mỗi khi đương đầu với âm nhấn, WISE ENGLISH đã đem đến những hướng dẫn chi tiết trên nhằm giúp các bạn rèn luyện kỹ năng đánh trọng âm hiệu quả đảm bảo chinh chiến mọi từ vựng.

Quan trọng nhất vẫn là dành nhiều thời gian luyện nói và cải thiện phát âm của mình nhé! Hy vọng những chia sẻ của WISE ENGLISH sẽ giúp bạn phát âm trọng âm chính xác và đạt kết quả tốt với bài thi Tiếng Anh trong tương lai!

Đừng quên theo dõi các bài viết mới và follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+  và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé. Chúc các bạn học vui!

Đừng bỏ lỡ bài viết này

TOP 9 TRUNG TÂM TIẾNG ANH THIẾU NHI TPHCM LÂU NĂM, UY TÍN VÀ CHẤT LƯỢNG NHẤT

TOP 5 TRUNG TÂM TIẾNG ANH THIẾU NHI CHẤT LƯỢNG TẠI ĐÀ NẴNG

Học IELTS online

Xem thêm

uu-dai-giam-45
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Xem thêm

Bài viết liên quan