CẤU TRÚC WISH – CÂU ĐIỀU ƯỚC VÀ CÁCH DÙNG HIỆU QUẢ NHẤT

5/5 - (1 bình chọn)

Cấu trúc Wish, cấu trúc điều ước hay câu điều ước, rất thường hay gặp ở các đề thi THPT và đại học. Chúng đều được dùng để diễn tả điều ước, mong ước của bản thân/ người khác ở hiện tại, quá khứ hay tương lai bằng tiếng Anh. 

Chẳng hạn như là “Ước gì mình giỏi tiếng Anh hơn” , “Ước gì mình có thể nói tiếng Anh lưu loát, thì mình sẽ không sợ phải thi bài IELTS speaking nữa”. Những câu điều nước này có lẽ nằm trong tâm trí của rất nhiều bạn đúng không nào?

Vậy WISE English có 1 thử thách cho bạn đây, hãy thử nói câu nói trên bằng vốn tiếng Anh của bạn rồi sau đó đọc bài viết và thử lại xem đáp án của bạn có giống đáp án ở cuối bài không nhé!

Hãy đưa tay của bạn đây để chúng mình dắt bạn đi khám phá ngay cấu trúc này để có thể sử dụng để diễn tả điều ước của mình nhé bằng tiếng Anh nhé.

Cấu trúc wish
Cấu trúc wish và cách dùng hiệu quả nhất

I. Khái niệm Wish – Câu điều ước

“Wish” trong tiếng Anh nghĩa là là ước hoặc chúc. Nó động từ thường được sử dụng trong câu để bày tỏ ước muốn trong quá khứ, hiện tại, tương lai của chủ thể. Và tùy vào loại thì sẽ đi chung với nó thì chúng ta có thể biết là mong ước đó đã thực hiện được chưa, hay là có thể hoặc không thể thực hiện được trong tương lại.

E.g: I wish I could be a child forever (đúng rồi!! Ai cũng từng một lần ước rằng “Ước gì mình có thể mãi mãi là trẻ con”)

I wish I would be a good doctor in the future (Tui ước tui sẽ trở thành một bác sĩ giỏi trong tương lai)

Khi được kết hợp cùng các động từ và các dạng câu khác nhau, câu điều ước cũng có thể mang những ý nghĩa và các sắc thái hoàn toàn khác biệt.

E.g: I wish I went to school.

(Tôi ước gì là mình đã đến trường nhưng trên thực tế hiện tại tôi đã không đến.)

E.g: I wish I had confessed my feeling with you

(Anh ước rằng mình đã bày tỏ tình cảm của mình với em)

II. Câu điều ước – Các quy tắc sử dụng cấu trúc Wish

Chính bởi vì cấu trúc điều ước có thể xảy ra ở cả 3 thì trong tiếng Anh, do vậy chúng cũng có cấu trúc khác nhau ở 3 loại thì trong hiện tại, tương lai và quá khứ. Và cách dùng của chúng cũng hoàn toàn khác nhau nên các bạn chú ý nha.

1. Wish ở hiện tại 

Cấu trúc 

Khẳng địnhS + wish (es) + S + V2/-ed + O (tobe: were/ weren’t
Phủ địnhS + wish (es) + S + didn’t + V1

= IF ONLY + S + V (simple past)

Ý nghĩa 

Nói lên những mong ước ở hiện tại mà không có thật, không xảy ra ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, hoặc mong muốn điều không thể xảy ra. Ý nghĩa của nó cũng khá tương tự với Câu điều kiện loại II

Cấu trúc Wish
Cấu trúc Wish ở thì hiện tại

Lưu ý:

  • Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
  • Động từ To Be được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là nó luôn được chia dưới dạng “were” với tất cả các chủ ngữ dù số ít hay số nhiều.

E.g:

Tony wishes that he owned a villa with a swimming pool. (He does not own a villa, and he just wants to.) 

  • Tony ước anh ấy sở hữu một căn biệt thự có hồ bơi (nhưng tất nhiên là anh ấy không có rồi :’>)

Sarah wishes that she didn’t need to go to school today. (Sarah has to go to school today.)

  • Sarah ước rằng hôm nay cô ấy không phải đến trường (Và tất nhiên cô ấy vẫn phải đến trường ~~)

I wish that you lived close by = If only that you lived close by. (You don’t live close by.)

  • Giá như em sống ở gần tôi (nhưng em với tôi yêu xa mà)

Lưu ý: Trong các trường hợp trang trọng, hãy luôn dùng “were” thay cho “was” trong câu điều ước. Trước đây người ta cho rằng cách dùng “was” cũng được chấp nhận. Nhưng với trường hợp bạn đi thi điền đáp án hay trắc nghiệm thì hãy nhớ luôn luôn chọn “were” trong mọi trường hợp nhé!

E.g:

Tony wishes Pepper were his girl friend. (Tony ước rằng Pepper là bạn gái cậu ấy.)

All the boys wish they were super heroes. (Mọi thằng con trai đều ước rằng chúng có thể trở thành những người hùng.)

→ Chúng ta có thể sử dụng “Could” trong câu “wish” để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó. 

→ Nếu bạn muốn diễn đạt mong muốn rằng bạn có thể làm được việc gì đó hay điều gì đó có khả năng xảy ra thì bạn có thể thêm “Could” vào câu điều ước.

E.g: I wish that I could understand the movie without looking at the subtitles all the time. (Yep, I don’t know English that well.)

  • Tôi ước tôi có thể hiểu được bộ nội dung của bộ phim mà không cần phải dán mắt vào phần phụ đề cả buổi.

E.g: I wish that Sarah and I could go on a date tomorrow. (Unfortunately, she doesn’t like me as I do.)

  • Tôi ước tôi và Sarah có thể đi hẹn hò vào ngày mai (Đáng buồn thay, cô ấy không thích tôi như tôi thích cô ấy)

Xem thêm: Liên từ là gì? Định nghĩa và toàn bộ cách sử dụng trong tiếng Anh mới nhất 2021.

khóa học IELTS giảm đến 45%

2. Cấu trúc Wish có sử dụng “Hope”

Trong trường hợp nếu điều bạn muốn nói có thể, có khả năng xảy ra trong tương lai gần thì chúng ta sẽ không dùng “Wish”, thay vào đó chúng sẽ cần dùng “Hope”.

  • I hope that we reach the IELTS band 6.5, because we’ve studied so hard

Trong trường hợp này sẽ dùng Hope thay cho Wish vì chúng ta đã học hành rất chăm chỉ nên chúng ta có khả năng đậu.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

3. Cấu trúc Wish ở quá khứ

Cấu trúc  

Khẳng địnhS + wish (es) + S + had + V3/-ed
Phủ địnhS + wish (es) + S + hadn’t + V3/-ed 

= IF ONLY + S + V (P2)

S + wish + S + could have + P2 

= IF ONLY + S + could have + P2

Cách dùng 

Câu mong ước ở quá khứ sử dụng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với những vấn đề đã xảy ra ở trước đây. Chúng ta cũng sử dụng câu điều ước này để ước điều trái ngược với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với những gì đã xảy ra.

cau-truc-wish-cau-dieu-uoc

 

E.g:

I wish that I had paid more attention to what the teacher said. (I didn’t pay attention, and now I regret about it.)

  • Tôi ước rằng tôi đã chú ý hơn đến những thứ thầy đã giảng (Nhưng tôi đã không chú ý nên giờ tôi thấy hối hận)

I wish that I hadn’t smoked so much in my whole life. (But I did smoked a lot. Now I think it was really bad habit.)

  • Tôi ước rằng tôi đã không hút thuốc nhiều đến như vậy. (Nhưng tôi đã hút rất nhiều thuốc, và giờ tôi thấy thói quen đó thật tệ)

If only that my motorbike hadn’t been broken down. (But unfortunately it was, and I missed my very important interview.)

  • Giá như cái xe máy của tôi không bị hỏng. (Nhưng không may là nó đã bị hỏng, và tôi bị lỡ mất buổi phỏng vấn quan trọng)

Lưu ý: 

  • Động từ ở mệnh đề sau Wish chia ở thì quá khứ hoàn thành. 
  • Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, ta dùng: 

S + wish + the past perfect.

E.g: I wish I had gone to your birthday party yesterday. (I did not go.)

  • Tôi ước tôi đã đến bữa tiệc của bạn vào tuần trước.

4. Cấu trúc Wish ở tương lai

Cấu trúc  

Khẳng địnhS + wish (es) + S + would +V1
Phủ địnhS + wish (es) + S + wouldn’t + V1
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Ý nghĩa wish  

Dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai (mong ước này có thể xảy ra hoặc không ở hiện tại). Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

E.g:

I wish that John Wouldn’t be so busy tomorrow (he is busy tomorrow).

  • Tôi ước John không bận vào ngày mai. (Nhưng anh ấy thực sự sẽ rất bận)

If only he could go  to Paris with me this summer. 

  • Giá như hè này anh ấy có thể cùng tôi đi Pari.

She wishes she could attend her friend’s wedding next week. 

(Cô ấy ước rằng cô có thể tham dự lễ cưới của bạn cô ấy vào tuần sau.)

Lưu ý:

  • Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng “wish”. (They wish, Many people wish,…).
  • Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng “wishes”. (He wishes, the boy wishes,…)
  • Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.

→ Chúng ta có thể dùng “could” để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

E.g: I wish Jane could meet me next week. (Tôi ước tôi có thể gặp Jane vào tuần tới.)

→ Chúng ta cũng có thể cùng “could” để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi. 

E.g: I wish I could contact him, but I don’t have my mobile phone with me. (Tôi ước tôi có thể liên lạc với anh ấy, nhưng tôi không có điện thoại di động bên mình. 

→ Chúng ta cũng có thể dùng “have to” để nói về mong muốn một việc trong tương lai.

E.g: I wish I didn’t have to get up early tomorrow. (Tôi ước ngày mai tôi không phải dậy sớm.)

Xem thêm: Tiếng anh doanh nghiệp

III. Một số cách dùng khác với cấu trúc Wish 

1. Câu điều ước dùng với would

Về câu điều ước có bao gồm Would thì chúng ta sẽ dùng nó theo cách đặc biệt hơn một chút. Nó thường dùng để nói về những sự vật, sự việc đang làm cái gì đó mà khiến chúng ta không hài lòng, và chúng ta muốn họ thay đổi. Nó không thường được dùng để nói về bản thân chúng ta hay sự việc, sự kiện gì có thể thay đổi được. Như thời tiết chẳng hạn :3

S + wish + would (not) + V

E.g: I wish that my husband wouldn’t eat so much fast-food (My husband eats fast-food so often and I don’t like it, I want him to change his bad habit)

  • Tôi ước rằng chồng tôi không ăn nhiều đồ ăn nhanh đến như vậy. (Ông chồng tôi luôn ăn quá nhiều thức ăn nhanh và tôi thực sự không thích điều đó nên tôi muốn anh ấy phải thay đổi thói quen xấu này)

E.g: I wish that it would stop raining so heavily! (But it wouldn’t)

  • Tôi ước rằng trời ngừng mưa lớn như vậy! (Nhưng chắc tôi sẽ phải chờ thêm một khoảng thời gian nữa)

E.g: I wish that my father wouldn’t smoke so much! (He does smoke so much and I want him to change it!)

  • Tôi ước rằng bố tôi không hút thuốc lá nhiều như vậy (Vì ông ấy thực sự hút rất nhiều và tôi muốn ông ấy bỏ thuốc)

2. Câu điều ước dùng If only 

Chúng ta có thể thay thế “I wish” bằng “If only” để nhấn mạnh. 

E.g: If only I knew the answer to this question! 

  • Giá như tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này! 

E.g: If only I had gone to your party last week.

  • Giá như tôi đã đến bữa tiệc của bạn vào tuần trước.)

Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.

Ý nghĩa: Nếu muốn nhấn mạnh ý nghĩa của “wish” chúng ta có thể sử dụng “If only” để thay thế

E.g: If only I had gone home last night. (Giá như tôi về nhà đêm qua.)

Xem thêm: Modal verb 2021 – Toàn bộ về động từ khiếm khuyết thường gặp và bài tập có đáp án.

3. Các cách sử dụng khác

Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.

E.g: I wish to make a complaint. (Tôi muốn khiếu nại.)

Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.

E.g: I wish you all the best in your new job. (Chúc các bạn thành công trong công việc mới.)

Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish” nhé.

E.g: They wish you the best of luck = They hope you have the best of luck. (Họ mong bạn gặp điều tốt lành nhất.)

Phân biệt với “wish” (muốn) với “wish to do sth” (muốn làm gì)

E.g: Why do you wish to see the manager? (Tại sao bạn muốn gặp người quản lý?)

Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức, lịch sự để thay cho “want to”.

E.g: I wish to make a complaint. (Tôi muốn khiếu nại.)

Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.

E.g: I wish you a happy new year. (Chúc các bạn một năm mới hạnh phúc.)

Nếu muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, chúng ta phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish”. Trường hợp này để phân biệt với “wish + cụm danh từ” ở trường hợp thứ 2

E.g: I wish you a good job = I hope you have a good job. (Tôi hy vọng bạn có một công việc tốt.)

Modal could/ would with “ wish” : Động từ tình thái could/ would dùng wish Subject + wish +( that ) + subject + could/ would + verb ( without to)

E.g: I wish (that) I could swim. (Tôi ước (rằng) tôi có thể bơi.)

IV. Bài tập  

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc 

1. He wishes you (help)……………. him in the future.

2. She wishes the mail (come)……………. soon.

3. We wish they (hurry)……………. or we will miss the bus.

4. You wish the door (open)……………..

5. He wishes he (show)……………. us the book.

6. They wish we (wait)……………. for them.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng 

1. I wish I (would meet/ met/ meet) her tomorrow.

2. I wish I (was/ were/ am) your sister.

3. I wish they (won/ had won/ would win) the match last Sunday.

4. She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.

5. I wish yesterday (were /was/had been ) a better day.

6. I wish tomorrow (were/ will be/ would be) Sunday.

Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng “I wish” 

1. I am not good at English.

→ I wish ……………………………………….………

2. He studies badly.

→ I wish ……………………………………….………..

3. He doesn’t like playing sports.

→ I wish ……………………………………….…

4. I don’t have a computer. 

→ I wish ……………………………..………….………

5. Today isn’t a holiday. 

→ I wish ……………………………………….…………

V. Đáp án

Bài tập 1

1. would help 

2. would come

3. would hurry 

4. would open 

5. had shown

6. would wait 

Bài tập 2

1. would meet

2. were

3. had won

4. would

5. had been

6. would be

Bài tập 3

1. I wish I were good at English.

2. I wish he didn’t studied badly.

3. I wish he liked playing sports.

4. I wish I had a computer.

5. I wish today were a holiday.

Vậy là WISE ENGLISH đã giúp bạn bổ sung tất cả các kiến thức về cấu trúc câu điều ước này rồi. WISE hy vọng rằng sau bài bổ sung kiến thức này, các bạn sẽ có thể viết được câu điều ước (wish) ở bất kì thì hiện tại, quá khứ, hay tương lai bằng tiếng Anh nhé!

Và đọc đến đây rồi chắc hẳn bạn cũng biết dạng tiếng Anh của 2 câu thử thách mà nhà WISE đã đưa ra cho bạn rồi đúng không nào? Đáp án là:

I wish I were good at English

I wish that I could speak English fluently, so I wouldn’t be so afraid of IELTS Speaking Test

 

Và đừng quên follow ngay Fanpage, Group cộng đồng nâng band thần tốc và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.

Xem thêm:

Tổng hợp phrasal verbs theo chủ đề thông dụng hay nhất. 

Trọn bộ công thức viết lại câu trong tiếng Anh. 

Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng.

Top 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua

Học IELTS online

GIÚP BẠN TIẾT KIỆM

gif-45-mobile-new

HỌC PHÍ

uu-dai-giam-45
ly-do-hoc-ielts-wise

GIÁO TRÌNH IELTS CHI TIẾT

Bộ giáo trình IELTS được xây dựng khoa học với tất cả các dạng đề, các tips và chiến lược dựa trên kinh nghiệm của đội ngũ giảng viên kinh nghiệm với người chịu trách nhiệm chính đó là nhà sáng lập WISE ENGLISH, anh Lưu Minh Hiển (Thủ khoa Đại học Manchester, Anh Quốc)

CAM KẾT ĐẦU RA BẰNG VĂN BẢN

Tất cả khóa học tại WISE đều được cam kết đầu ra bằng Hợp đồng, nếu học viên thi không đạt đầu ra thì được học lại miễn phí cho đến khi đạt được cam kết. Tuy nhiên, hầu hết các bạn đều đạt được đầu ra sau chương trình học.

ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CHẤT LƯỢNG IELTS 8.0+

Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao, được chọn lựa khắt khe, tận tâm, chuyên nghiệp, hỗ trợ học viên 24/7 cùng BỘ PHẬN GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG đảm bảo trải nghiệm của học viên trong từng buổi học.

PHƯƠNG PHÁP HỌC VƯỢT TRỘI

RÚT NGẮN đến 80% THỜI GIAN HỌC mà vẫn đạt KẾT QUẢ ẤN TƯỢNG bằng phương pháp học Từ Vựng 6 Bước & Nghe Tự Động dựa trên nền tảng khoa học TƯ DUY NÃO BỘ (NLP) và NGÔN NGỮ (LINGUISTICS).

UY TÍN HÀNG ĐẦU

WISE luôn nằm trong TOP ĐẦU trung tâm Anh ngữ của Đà Nẵng, đồng thời là ĐỐI TÁC CHÍNH THỨC của Hội Đồng Anh (British Council), IDP Vietnam, INTESOL Worldwide và các tổ chức lớn, uy tín khác.

Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Giờ
Phút
Giây
Hotline: 0901270888