Đề thi minh họa môn Tiếng Anh đã được bộ Giáo Dục Và Đào Tạo công bố vào ngày 01/03/2023.
Các sĩ tử cùng WISE ENGLISH xem đề minh hoạ này cũng như đáp án và hướng dẫn làm bài để chuẩn bị sẵn sàng bước vào kỳ thi chính thức nhé.
Xem thêm:
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG ANH THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022
CẬP NHẬT ĐÁP ÁN ĐỀ THI TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA NĂM 2023
I. Đề minh hoạ tiếng Anh 2023
Đề thi minh họa môn tiếng anh THPT QG năm nay sẽ không thay đổi cấu trúc so với năm trước. Phần thi sẽ có tổng thời gian là 60 phút với tổng số câu hỏi là 50.
II. Đáp án đề minh hoạ tiếng Anh 2023
Đầu tiên, các bạn nên thử tự mình giải đề sau đó mới so sánh đáp án để giúp các bạn đánh giá được khả năng của bản thân tới đâu, các bạn cần cải thiện điểm nào, điểm nào cần duy trì và phát huy.
Và dưới đây là đáp án của đề minh hoạ tiếng Anh 2023.
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | C | 11 | D | 21 | A | 31 | C | 41 | C |
2 | A | 12 | C | 22 | B | 32 | D | 42 | A |
3 | A | 13 | A | 23 | C | 33 | B | 43 | B |
4 | A | 14 | B | 24 | C | 34 | D | 44 | B |
5 | B | 15 | A | 25 | D | 35 | D | 45 | C |
6 | D | 16 | D | 26 | C | 36 | A | 46 | D |
7 | C | 17 | D | 27 | C | 37 | B | 47 | A |
8 | B | 18 | D | 28 | C | 38 | A | 48 | D |
9 | B | 19 | C | 29 | C | 39 | C | 49 | A |
10 | A | 20 | B | 30 | A | 40 | C | 50 | D |
III. Hướng dẫn giải đề minh hoạ tiếng Anh 2023.
Câu & Đáp án | Giải thích |
Câu 1 – C | Âm /th/ trong từ “that” phát âm là /ð/, âm /th/ trong các từ còn lại phát âm là /θ/. |
Câu 2 – A | Âm /i/ trong từ “miss” phát âm là /ɪ/, âm /i/ trong các từ còn lại phát âm là /aɪ/. |
Câu 3 – A | Từ “balloon” /bəˈluːn/ có trọng âm nằm ở âm tiết số 2, các từ còn lại có trọng âm là âm tiết đầu tiên. |
Câu 4 – A | Từ “disappoint” /ˌdɪs.əˈpɔɪnt/ có trọng âm nằm ở âm tiết thứ 3, các từ còn lại trọng âm nhấn vào âm thứ nhất. |
Câu 5 – B | Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ chia VpII, vì vậy đáp án là “held”. |
Câu 6 – D | Đây là cấu trúc so sánh hơn, kém vì có từ “than”. “Exciting” là tính từ có 3 âm tiết nên đáp án đúng là C. |
Câu 7 – C | Mệnh đề mà đề bài cho chia ở thì tương lai đơn (will), vì vậy mệnh đề cần điền sẽ ở thì tương lai đơn. Sau khi loại trừ đáp án, thí sinh chọn đáp án C. |
Câu 8 – B | Cấu trúc “be keen on”: thích, hứng thú với điều gì. |
Câu 9 – B | Đây là cấu trúc câu hỏi đuôi. Đề bài có dạng S + is + V, vì vậy câu hỏi đuôi là isn’t + S. |
Câu 10 – A | Đề bài đang nói đến sở thích đọc sách nên trước books không cần dùng giới từ. |
Câu 11 – D | Trong số các đáp án, chỉ có “website” mới có các lượt truy cập (visit). |
Câu 12 – C | Đề bài đang nói đến việc tra từ mới trong từ điển, vì vậy “look up” là đáp án đúng. |
Câu 13 – A | Cấu trúc “refuse to V”: từ chối làm gì. |
Câu 14 – D | “Pull one’s weight” (idiom): làm công việc được giao. |
Câu 15 – A | Hành động trước từ nối “when” là “the teacher came into the classroom” xen vào hành động đang xảy ra “the students were talking noisily”, vì vậy cần chia thời quá khứ tiếp diễn. |
Câu 16 – D | Keep contact with: giữ liên lạc với. |
Câu 17 – D | Chủ ngữ “it” chỉ cuốn sách nên động từ cần điền cần ở thể bị động. |
Câu 18 – D | Chỗ trống cần điền phải là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “colours”. |
Câu 19 – C | Từ “capacity” mang nghĩa là sức chứa, tổng số lượng có thể chứa được hoặc sản xuất, vì vậy phù hợp với nội dung của đề bài. |
Câu 20 – B | Trong đáp án B, động từ ‘ask’ được dùng để chỉ hành động hỏi, phù hợp với nội dung câu hỏi. |
Câu 21 – A | Linh phản đối quan điểm của Jack về việc robot thay thế giáo viên trong tương lai. |
Câu 22 – B | “Preserve” có nghĩa là bảo tồn, từ trái nghĩa là “destroy” (phá huỷ). |
Câu 23 – C | “Up to my ears” có nghĩa là rất bận, cụm từ trái nghĩa là “having nothing much to do” (không có gì để làm). |
Câu 24 – C | “Trust” có nghĩa là tin tưởng, từ đồng nghĩa là “believe” (tin). |
Câu 25 – D | “Spectacular” có nghĩa là ngoạn mục, đồng nghĩa với từ “wonderful” (tuyệt vời). |
Câu 26 – C | Từ “compulsory” cho thấy đây là điều bắt buộc, nên chọn đáp án có chứa từ “must”. |
Câu 27 – C | Thí sinh cần chọn đáp án có thì hiện tại hoàn thành để nói về việc xảy ra trong khoảng thời gian nhất định. |
Câu 28 – C | Đây là câu tường thuật từ trực tiếp sang gián tiếp theo cấu trúc: ask + từ để hỏi + mệnh đề (động từ lùi thì). |
Câu 29 – C | Ở đây phải sử dụng từ “unintelligible” (khó hiểu) thay vì “Unintelligent” (không thông minh) vì không phù hợp với nội dung của đề bài. |
Câu 30 – A | Đây là thời quá khứ đơn, nên từ đúng là “broke”. |
Câu 31 – C | Từ “it” thay thế cho “vitamins” phía trước, nhưng bị sai vì dùng đại từ số ít. Vì vậy, thí sinh nên sửa “it” thành “they”. |
Câu 32 – D | Đây là câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare hoặc If + S + were / weren’t + O, S + would / could / should + V-bare. |
Câu 33 – B | Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì … |
Câu 34 – D | “Blance diet” là một sự vật/sự việc, vì vậy cần dùng đại từ quan hệ “which”. |
Câu 35 – D | Cause problems: gây ra vấn đề. |
Câu 36 – A | Fit into: khiến cái gì trở thành một phần của cái gì. |
Câu 37 – B | Sau chỗ trống là danh từ “reason” ở dạng số ít, vì vậy “another” là đáp án đúng: another + N số ít. |
Câu 38 – A | Loại đáp án C, D vì “although” và “since” đều kết hợp với mệnh đề. Dựa theo nội dung bài, đáp án đúng là “so”. |
Câu 39 – C | Đoạn văn nói về việc tiền mặt ngày càng ít được sử dụng: one of the first countries to stop using cash, cashless society, not just richer countries that are becoming cashless… |
Câu 40 – C | Đáp án nằm trong đoạn 2: You will feel more secure as well. Từ “secure” gần nghĩa với từ “safer”. |
Câu 41 – C | “They” thay thế cho “small businesses”: Small businesses are unhappy because they… |
Câu 42 – A | “Revolution” nghĩa là cuộc cách mạng, sự thay đổi lớn. Vì vậy, đáp án phù hợp là “an important change” (một sự thay đổi quan trọng). |
Câu 43 – B | Thông tin ở đoạn 4: Lots of Kenyans have a mobile phone. “Lots of” (rất nhiều) trái nghĩa với “few” (ít). |
Câu 44 – B | Đoạn văn nhắc đến ảnh hưởng của công nghệ đến mối quan hệ trong gia đình: does little to help family relationships, breakdowns in communication between parents and children, clashes between family members… |
Câu 45 – C | “Clash” là xung đột, mâu thuẫn. Vì vậy, từ đồng nghĩa là “arguement” (tranh luận, tranh cãi). |
Câu 46 – D | Thông tin ở đoạn 1: “The TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children”. Tại đây, “breakdowns in communication” mang nghĩa bẻ gẫy sự giao tiếp, ý nói TV phá hủy sự giao tiếp giữa phụ huynh và trẻ con, việc này đồng nghĩa với đáp án D khi cho rằng TV ngăn cản phụ huynh giao tiếp với trẻ con. |
Câu 47 – A | “Them” thay thế cho “family members”: They often provide topics for family members to discuss, bringing them closer together… |
Câu 48 – D | “Negative” mang nghĩa là tiêu cực, đồng nghĩa với “harmful” (có hại). |
Câu 49 – A | Thông tin ở đoạn 2: “Before smartphones, the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children”. (Trước điện thoại di động, TV thường được cho là nguyên nhân khiến bố mẹ và con cái ít giao tiếp). Có thể suy ra hiện tại điện thoại di động là nguyên nhân khiến bố mẹ và con cái ít giao tiếp với nhau, chứ không phải TV. |
Câu 50 – D | Thông tin ở đoạn 4: “Many families have not yet learned how to deal with it”. (Nhiều gia đình vẫn chưa học được cách ứng phó với công nghệ). |
IV. Một số lưu ý khi thi THPTQG môn tiếng Anh
Đây là một số lưu ý quan trọng khi chuẩn bị và thi kỳ thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh:
1. Xây dựng từ vựng
Tập trung vào việc mở rộng từ vựng của bạn bằng cách đọc sách, báo, và nghe các nguồn tiếng Anh đa dạng. Điều này giúp bạn hiểu các đề thi và cung cấp cho bạn các từ vựng phong phú để sử dụng trong bài thi của mình.
2. Luyện nghe
Luyện nghe tiếng Anh thường xuyên để cải thiện khả năng nghe của bạn. Nghe các bài học, tin tức, podcast hoặc xem phim, video bằng tiếng Anh để làm quen với các giọng đọc và ngữ cảnh khác nhau.
3. Ôn lại ngữ pháp và cấu trúc câu
Kiểm tra lại các quy tắc ngữ pháp cơ bản và cấu trúc câu để tránh các lỗi phổ biến. Nắm vững các thì, cách sử dụng mạo từ, giới từ, và cấu trúc câu phức.
4. Đọc hiểu
Hãy đọc nhiều bài báo, đoạn văn và đoạn hội thoại để cải thiện khả năng đọc hiểu của bạn. Luyện tập đọc các đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi liên quan để rèn kỹ năng tìm kiếm thông tin và hiểu ý chính.
5. Viết
Hãy luyện viết các bài luận, đoạn văn ngắn và câu chuyện để rèn kỹ năng viết của bạn. Làm quen với các loại văn bản khác nhau và sử dụng các cấu trúc câu và từ vựng phù hợp để truyền đạt ý kiến của bạn một cách rõ ràng và logic.
6. Luyện tập thực tế
Làm các bài tập mẫu và đề thi thử để làm quen với cấu trúc và yêu cầu của đề thi. Điều này giúp bạn quen với thời gian và tăng cường sự tự tin trong quá trình làm bài thi thực tế.
7. Quản lý thời gian
Trong kỳ thi THPT Quốc gia, quản lý thời gian là yếu tố quan trọng. Hãy lựa chọn các câu hỏi dễ nhất để làm trước và sử dụng thời gian còn lại để làm các
8. Đọc đề kỹ lưỡng
Đọc đề bài và các câu hỏi kỹ lưỡng trước khi bắt đầu làm bài. Điều này giúp bạn hiểu rõ yêu cầu của đề và có thể tập trung vào việc tìm kiếm thông tin cần thiết trong đề thi.
9. Ghi chép và tóm tắt
Khi đọc các đoạn văn, bài đọc, hay bài giảng, hãy ghi chép và tóm tắt các thông tin quan trọng. Điều này giúp bạn ghi nhớ thông tin một cách hiệu quả và dễ dàng tìm lại khi cần thiết.
10. Sử dụng kỹ thuật đọc nhanh
Hãy rèn kỹ năng đọc nhanh để tiết kiệm thời gian trong kỳ thi. Hãy tìm hiểu và áp dụng các kỹ thuật như quét mắt, đọc từ khóa và tóm tắt nhanh để hiểu nội dung chính của bài đọc.
11. Làm bài tập từ vựng
Ôn tập và làm các bài tập từ vựng để củng cố kiến thức và nâng cao khả năng sử dụng từ vựng một cách chính xác và linh hoạt trong bài thi.
12. Làm bài tập thực hành kỹ năng nghe
Tìm kiếm và làm các bài tập luyện nghe để nâng cao khả năng nghe của bạn. Đặc biệt, tập trung vào các dạng câu hỏi thường gặp như điền từ vào chỗ trống, điền thông tin hoặc lựa chọn đáp án.
13. Sử dụng ngữ pháp và từ vựng phù hợp
Khi viết và nói, hãy chú ý sử dụng ngữ pháp và từ vựng phù hợp với ngữ cảnh. Hãy tránh sử dụng câu hỏi quá phức tạp hoặc từ ngữ mà bạn không chắc chắn về nghĩa và cách sử dụng.
14. Tự tin và thư giãn
Trước và trong quá trình làm bài thi, hãy tự tin vào khả năng của mình và cố gắng giữ tinh thần thoải mái. Sự tự tin và sự thư giãn giúp bạn tập trung tốt hơn và làm bài tốt hơn.
Xem thêm:
Vậy là bài viết trên, WISE ENGLISH đã chia sẻ đề minh hoạ tiếng Anh 2023 và đáp án cũng như hướng dẫn giải. Các bạn có thể tham khảo và các bạn nên chủ động tìm thêm các nguồn ôn tập khác để chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPTQG sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow Fanpage, Cộng đồng nâng band thần tốc, kênh Youtube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin và tài liệu bổ ích nhé !
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ