Trong bài thi IELTS Writing, Dạng IELTS Writing task 1 Maps được xem là một trong 2 dạng bài khá khó nhằn vì việc tiếp cận với hình thức miêu tả này chưa quen thuộc như các dạng Line graph, Bar chart, Pie chart, Table…Tần suất xuất hiện của dạng bài này không cao bằng các dạng biểu đồ khác trong phần thi IELTS Writing nhưng không có nghĩa là bạn có thể “khó quá bỏ qua” nó.
Hãy để WISE ENGLISH giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về Maps và áp dụng được các cấu trúc đặc thù dành cho dạng Map IELTS Writing Task 1 một cách hiệu quả qua bài viết dưới đây. Ngoài ra, các bạn có thể đọc thêm luyện thi IELTS Writing hay các tips luyện thi IETLS writing để có thêm kiến thức nhé!
I. IELTS Writing Maps là dạng gì?
Dạng Map IELTS Writing task 1 là dạng đề bài yêu cầu thí sinh miêu tả sự thay đổi, phát triển trong một khoảng thời gian nhất định nào đó của một khu vực, địa điểm như thành phố, trường học, sân bay.
Với dạng đề task 1, thí sinh cần dành tối đa 20 phút để viết một bài đáp ứng được 4 tiêu chí đề ra, bao gồm:
- Task Achievement: trả lời đúng trọng tâm và đầy đủ.
- Coherence & Cohesion: tính liền mạch về nghĩa và ngôn từ.
- Lexical Resource: vốn từ vựng.
- Grammatical Range & Accuracy: Sự đa dạng, chính xác của ngữ pháp trong câu.
Với dạng đề Map của IELTS Writing Task 1 thường có 2 dạng:
1. Dạng 1 bản đồ:
Đây là dạng hiếm hơn so với dạng còn lại, yêu cầu thí sinh miêu tả một bản đồ và dùng thì hiện tại đơn
2. Dạng nhiều bản đồ:
Dạng này thí sinh được yêu cầu chọn các chi tiết, miêu tả, so sánh các bản đồ với nhau. Và được sử dụng thì quá khứ đơn, tương lai, hiện tại hoàn thành tùy theo giai đoạn của bản đồ.
II. Cấu trúc dạng đề IELTS Writing Maps
Để miêu tả 2 bản đồ, thí sinh nên chia bài viết thành 4 đoạn:
1. Introduction
Thí sinh cần Paraphrase lại câu ở đề bài hoặc thay đổi cấu trúc câu
2. Overview
Mô tả chung cả 2 bản đồ và mô tả sự khác biệt nhất
Cấu trúc chung:
Overall, the + [danh từ] + [witness] radical changes with the most noticeable being + [cụm danh từ]
Một số cụm danh từ nêu điểm khác biệt:
- The relocation and expansion of + DEF: sự di dời và mở rộng của + DEF
- The replacement of DEF for KML: sự thay thế của cái cũ (DEF) cho cái mới (KML)
- The addition of DEF: sự thêm vào của DEF
- The erection of DEF: sự xây dựng thêm DEF
- The disappearance of DEF: sự biến mất của DEF
3. Main paragraph 1
Miêu tả những sự thay đổi đã xảy ra.
4. Main paragraph 2
Miêu tả những sự thay đổi đã xảy ra.
Tùy thuộc vào đề bài, thí sinh có thể gộp thông tin đoạn 3 & 4 với nhau theo thời gian hay các phân khúc có trong bản đồ để tiện nhóm thông tin để so sánh.
Một số Cách chia bố cục bài viết trong hai đoạn Body (Để hiểu rõ hơn về cách phân bố cục bài viết, các bạn đọc thêm ví dụ bên dưới nhé):
- Cách thứ nhất: Các bạn sẽ viết hai đoạn thân bài tương ứng với hai MAPS. Ví dụ: trong bài IELTS Writing task 1 maps có hai maps ứng với hai thời điểm ở quá khứ và hiện tại, bạn có thể mô tả những điểm nổi bật của map trong quá khứ ở paragraph 1 và paragraph 2 sẽ mô tả map ở hiện tại (Chú ý phải viết sự so sánh và nêu được những sự thay đổi lớn giữa hai thời điểm).
- Cách thứ hai (Đây là cách mà mình thường làm): khi gặp đề map trong IELTS Writing task 1, mình sẽ liệt kê hết những điểm khác nhau giữa hai map được cho (mình khuyên các bạn nên nhìn từ trái sang phải hoặc trên xuống dưới để không bỏ sót thông tin nào nhé). Sau khi liệt kê, nếu có quá nhiều điểm khác nhau, mình sẽ tìm những thông tin giống nhau và có thể gộp ý. Sau đó mình sẽ chia đều những sự thay đổi này ra để viết thành hai đoạn thân bài cho IELTS Writing task 1.
III. Một vài lưu ý đối với dạng bài Map trong IELTS Writing task 1
Về thì:
- Đối với các map mô tả sự thay đổi giữa quá khứ và hiện tại: bạn phải dùng thì quá khứ khi mô tả map ở quá khứ, và để mô tả sự thay đổi ở hiện tại, bạn nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
- Đối với map mô tả sự thay đổi giữa hiện tại và tương lai: bạn dùng thì hiện tại đơn để mô tả map ở hiện tại, và dùng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần để mô tả sự thay đổi ở tương lai.
Đối với dạng bài map, những sự thay đổi ở đây thường là quá trình nhân tạo, do đó nên để ý khi nào cần dùng bị động để mô tả.
IV. Ngôn ngữ miêu tả trong IELTS Writing Maps
1. Từ ngữ chỉ phương hướng – Directional Languages
Lưu ý: Một lưu ý quan trọng trong quá trình miêu tả IELTS Writing Task 1 đó là việc sử dụng các giới từ chính xác. Vì vậy, để giúp bài viết chính xác về mặt ngữ phápvà từ vựng thì người viết cần phân biệt khi nào dùng “to, in, on, at”.
2. Từ vựng mô tả Map IELTS Writing Task 1 trong bài viết
3. Các cấu trúc câu thường dùng trong dạng IELTS Writing Task 1 Maps
- There be:
Eg: There were a main entrance and a side entrance in the northwest and northeast corner of the floor, between which was a registration area.
- While S + V, S + V
Eg: While the two entrances remained unchanged, the registration area was relocated to the south to make way for a newly-built refreshment area.
- S + V, whereas S + V
Eg: The balcony on the right hand side was equipped with a lounge area in 2010, whereas the nearby exhibition area was expanded and moved to the left hand side.
IV. Hướng dẫn chi tiết các dạng bài Map trong IELTS Writing task 1
Trong phần này mình sẽ hướng dẫn một cách từ A-Z cách viết dạng map trong IELTS Writing task 1 và lưu ý một số template (Công thức chung) mà các bạn có thể áp dụng được cho mọi dạng bài. Từ đó, các bạn có thể “nhắm mắt” cũng dễ dàng “xơi” gọn dạng map của IELTS Writing task 1 nếu có gặp trong phòng thi nhé!
Trong phần này, mình sẽ dùng một đề ví dụ để các bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng công thức chung khi làm bài.
“The two maps below show an island, before and after the construction of some tourist facilities.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.”
Mình sẽ hướng dẫn các bạn cách viết bài IELTS Writing task 1 chung trước, sau đó bạn xem cách mình áp dụng cách viết này vào dạng đề ở trên.
1. Introduction
Nhiệm vụ của bạn ở phần này đơn giản làm paraphrase lại đề IELTS Writing task 1- nghĩa là viết lại đề theo một cách diễn đạt khác, bằng cách dùng từ đồng nghĩa hoặc thay đổi cấu trúc câu so với đề bài.
Thông thường, mình sẽ viết “Bản đồ được cho thể hiện những sự thay đổi của A (A là đối tượng chính trong đề bài) trong khoảng thời gian …..”
Ở đây mình có một công thức chung mà các bạn có thể tham khảo để không tốn thời gian suy nghĩ mà vẫn viết được phần này:
“The given maps illustrate/demonstrate/compare/show the remarkable/significant/considerable changes/transformations of A. (A – đối tượng chính trong bản đồ) + time (Time – thời gian diễn ra sự thay đổi, ví dụ between 2000 and 2010)”
→ Áp dụng vào đề: “The maps demonstrate the significant transformations of an island before and after being constructed for tourism purpose.”
Lưu ý: Đề mẫu này không đề cập đến thời gian cụ thể nên trong phần introduction nên mình không đưa ra mốc thời gian, nhưng đối với những đề map trong IELTS Writing task 1 có năm cụ thể, các bạn nhớ viết đầy đủ vào.
2. Overview
Mô tả sự thay đổi chung và điểm nổi bật nhất. Cách viết chung cho dạng này trong IELTS Writing task 1 mình đã nhắc ở trên, tuy nhiên ở đây mình chỉ đưa ví dụ một vài câu mẫu mà các bạn có thể áp dụng được cho mọi bài map (Lưu ý: ở đây mình xem như đang mô tả hai Maps ở quá khứ và hiện tại, nếu đề bài của bạn cho dạng tương lai thì bạn điều chỉnh thì cho thích hợp nhé).
“Overall/In general, it is obvious that A undergone/experienced/witnessed a remarkable/significant transformation/development/modernization with the introduction of B (Những sự thay đổi chung giữa hai Maps) over the period.”
Hoặc
“Overall, it is obvious that there are various (Hoặc một số cụ thể bao nhiêu sự thay đổi) transformations in A such as…. (Nêu ra những sự thay đổi nổi bật) over the period.”
Trong câu trên, bạn có thể thêm vào những ví dụ về sự thay đổi chính dễ nhìn thấy trong hai MAP, hoặc bạn thêm vào mục đích của những sự thay đổi này là gì. Và có thể nói về một chi tiết quan trọng nào đó trong bản đồ nhưng không thay đổi.
→ Áp dụng vào đề: “Overall, it is obvious that the island witnessed a remarkable development with the introduction of many tourism facilities such as accommodations, restaurant, reception, whereas all the trees have been preserved over the given period.”
3. Body 1 và 2
Ở phần này, mình tập trung vào việc hướng dẫn các bạn cách dùng từ vựng chỉ sự thay đổi, từ vựng chỉ vị trí để giúp các bạn dễ dàng mô tả các đối tượng và sự thay đổi trong MAPs.
Từ vựng chỉ phương hướng trong IELTS Writing task 1
- East/ West/ South/ North: Đông/ Tây/ Nam/ Bắc
- North East/ South East/ North West/ South West: Đông Bắc/ Đông Nam/ Tây Bắc/ Tây Nam
Giới từ đi kèm với những từ này có thể là “in” (ví dụ: in the North of something) hoặc “to” (to the North of something). Ở đây mình sẽ lấy hai ví dụ để giúp các bạn phân biệt cách dùng hai giới từ này cho chính xác.
Ví dụ:
- The restaurant is in the North of the island.
- The restaurant is to the North of the reception.
→ Vì “restaurant” nằm về phía Bắc và nằm trong “island” nên mình sẽ dung giới từ “in”, trong khi đó, “restaurant” nằm ở phía Bắc so với “reception” nên mình sẽ dùng giới từ “to”.
Left/ right/ top/ bottom/ middle/ center: trái/ phải/ trên/ dưới/ giữa/ trung tâm
→ Đối với top/ bottom/ middle/ center: chúng ta dùng giới từ “in”
→ Đối với left/right: chúng ta dùng giới từ “on” hoặc “to”. Để phân biệt cách dùng hai giới từ này chúng ta có thể hiểu tương tự như cách dùng giới từ chỉ phương hướng Đông/ Tây/ Nam/ Bắc ở trên.
Ví dụ: A nằm về phía bên phải và nằm trong B (A is on the right of B) và A nằm về phía bên phải của B (A is to the right of B).
- Ngoài ra, bạn cần ôn lại những giới từ chỉ vị trí như on, next to, between, beside, over, along,… để sử dụng cho phù hợp.
- locate/ situate/ position (Động từ): nằm ở
→ Đối với những động từ này, chúng ta thường hay dùng bị động, nghĩa là A nằm ở vị trí nào đó.
Ví dụ: The reception is located in the center of the island.
Từ vựng mô tả sự thay đổi trong IELTS Writing task 1
Bạn lưu ý một chút: Trong bài IELTS Writing task 1, những từ nào thường hay dùng ở dạng bị động thì mình sẽ đưa dạng bị động ở đây luôn nhé!
- remain unchanged/ remain the same/ still exist: giữ nguyên không đổi
- be extended/expanded/widen: được mở rộng
- be narrowed: bị thu hẹp
- become smaller/bigger: thu nhỏ hoặc mở rộng
- be moved/relocated + to: bị di chuyển đến nơi khác
- be demolished/destroyed/knocked down: bị phá huỷ
- be demolished/destroyed/knocked down/cleared to make way for something: bị san bằng để nhường chỗ cho….
- be cut down/ be chopped down: bị chặt, đốn ngã – những động từ này thường dùng cho cây cối
- appear/disappear: xuất hiện/ biến mất
- be built/constructed/erected: được xây dựng
- be renovated = modernized: được tân trang lại
- be replaced: thay thế
- be set up/ be equipped with: được lắp thêm thiết bị …
Sau khi áp dụng tất cả những từ vựng, mẫu câu đã tổng hợp ở trên, mình cũng có một bài mẫu đơn giản để các bạn cùng tham khảo trong bài IELTS Writing task 1:
“The maps demonstrate the significant transformations of an island before and after being constructed for tourism purpose.”
Overall, it is obvious that the island witnessed a remarkable development with the introduction of many tourism facilities such as accommodations, restaurants, reception, whereas all the trees have been preserved over the given period.
Looking at the map in detail, there is a reception in the central part of the island, which is surrounded by a vehicle track linked to a restaurant and a pier. Noticeably, the most outstanding development of the island has been two new areas of huts to the East and the West of the reception, which both are connected by footpaths.
A pier has also been built on the South Coast of the island, allowing yachts access to the resort. Additionally, there has been a new swimming service to the furthest West of the island through a footpath. Meanwhile, there has been no renovation in the Eastern part of the island.”
IV. Đề bài IELTS Writing Task 1 – Dạng trên 2 Maps
1. Đề bài IELTS Writing Task 1 – 2 Maps
“The maps below show the village of Stokeford in 1930 and 2010.”
=> Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
2. Bài mẫu
Trên đây là tất tần tật các kiến thức về dạng bài IELTS WRITING MAPS trong bài thi Task 1. Hy vọng các bạn có thể “lượm lặt” được cho mình những bí kíp riêng từ bài viết này để biến dạng đề map trong IELTS Writing task 1 thành dạng đề tủ trong phòng thi nhé!
Đừng quên follow fanpage WISE ENGLISH và Group IELTS Tips – Chiến thuật IELTS 8.0+ của trung tâm WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.
Tìm hiểu thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua