Ordinal number hay còn gọi là số thứ tự trong tiếng Anh là thành phần cực kì quan trọng trong việc giao tiếp tiếng Anh hằng ngày và trong môi trường làm việc, học tập. Tuy vậy, không phải ai cũng có thể sử dụng nó một cách chính xác, nhiều bạn còn nhầm lẫn giữ số thứ tự và số đếm nữa. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, WISE ENGLISH sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức về ordinal number. Cùng xem ngay và ghi nhớ nhé!
I. Định nghĩa về ordinal number (số thứ tự)
Khác với số đếm trong tiếng Anh (cardinal number) dùng để miêu tả số lượng hoặc số đếm của vật hoặc của người, số thứ tự trong tiếng Anh (ordinal numbers) hiển thị thứ tự hoặc trình tự của một cái gì đó hoặc ai đó.
E.g:
- One, Two, Three, ….. Four thousands: Từ chỉ số lượng ⇒ cardinal numbers
- First, second, third,….four thousandth: Từ chỉ thứ tự ⇒ ordinal numbers
Xem thêm: QUY TẮC VÀ CÁCH PHÁT ÂM ED ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ NHẤT 2021
II. Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh
1. Số đếm + “th”
Thông thường, bạn có thể viết số thứ tự trong tiếng Anh bằng cách thêm đuôi -th vào trong các từ chỉ số lượng.
E.g:
Số đếm (Cardinal numbers) | Số thứ tự (Ordinal numbers) |
Eleven (Mười một) | Eleventh (Thứ mười một) |
Thirteen (Mười ba) | Thirteenth (Thứ mười ba) |
Sixty-nine (Sáu mươi chín) | Sixty-ninth (Thứ sáu mươi chín) |
Forty (Bốn mươi) | Fortieth (Thứ bốn mươi) |
Nếu bạn muốn sử dụng số thứ tự có giá trị lớn thì chỉ cần thêm đuôi “th” vào đuôi của số ở hàng đơn vị là bạn đã hoàn thành cách viết của số thứ tự rồi.
Số đếm (Cardinal numbers) | Số thứ tự (Ordinal numbers) |
Fifty-six (Năm mươi sáu) | Fifty-sixth (Năm mươi sáu) |
One hundred twenty-two (Một trăm hai mươi hai) | One hundred twenty-second (Một trăm hai mươi hai) |
Five thousand two hundred and sixty-four (Năm nghìn hai trăm sáu mươi tư) | Five thousand two hundred and sixty-fourth (Năm nghìn hai trăm sáu mươi tư) |
2. Trường hợp ngoại lệ của ordinal number
Nhưng không phải cái nào cũng tuân theo quy tắc số đếm + “th”. Có những trường hợp từ vựng không đi theo quy tắc và nằm ngoài cách thành lập thông thường, đối với số thứ tự trong tiếng anh cũng không ngoại lệ. Nếu như số đếm là one, two, three thì số thứ tự lúc này không phải là oneth, twoth hay threeth mà phải là: First, Second, Third.
Một số các trường hợp nằm ngoài quy tắc có thể kể đến như:
Số đếm (Cardinal numbers) | Số thứ tự (Ordinal numbers) |
One (Số một) | First (Đầu tiên/ ngày thứ nhất)) |
Two (Số hai) | Second (Thứ hai/ ngày thứ hai) |
Three (Số ba) | Third (Thứ 3/ ngày thứ ba) |
Five (Số năm) | Fifth (Thứ 5/ ngày thứ năm) |
Nine (Số chín) | Ninth (Thứ chín/ ngày thứ 9) |
Twelve (Mười hai) | Twelfth (Thứ mười hai) |
Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như twenty, thirty,…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: twentieth, thirtieth,…
3. Số thứ tự dạng chữ số trong tiếng Anh
Quy tắc thành lập ordinal number cuối cùng chính là cách viết số. Với những số thứ tự có giá trị lớn, thông thường người ta sẽ không viết một dãy chữ dài dằng dặc mà luôn ưu tiên thể hiện bằng các con số. Vậy, số thứ tự khi viết dạng chữ số sẽ được trình bày như thế nào?
Chúng ta chỉ cần viết những chữ số như số đếm thông thường, nhưng ở phần đuôi thì chúng ta sẽ thêm “th” vào. Ngoại lệ với số có hàng đơn vị là 1 (trừ số 11) thì ta sẽ thêm bằng đuôi “st”, đối với số có hàng đơn vị là 2 thì chúng ta sử dụng đuôi “nd” và tương tự là đuôi “rd” với những số có thứ tự có hàng đơn vị là 3.
Số thứ tự (Ordinal numbers) | Dạng chữ số |
First (Thứ nhất) | 1st |
Second (Thứ hai) | 2nd |
Third (Thứ ba) | 3rd |
Twelve (Mười hai) | 12th |
Twenty-first (Hai mươi mốt) | 21st |
Thirty-second (Ba mươi hai) | 32nd |
Forty-third (Bốn mươi ba) | 43rd |
Three hundred and sixty three (Ba trăm sáu mươi ba) | 363rd |
Forty fourth (Bốn mươi bốn) | 44th |
Xem thêm: TỔNG HỢP 5 NGUỒN ĐỌC BÁO SONG NGỮ GIÚP BẠN NÂNG BAND IELTS READING HIỆU QUẢ
III. Ứng dụng của ordinal number
1. Sử dụng ordinal number để xếp hạng thứ tự
- Once again, Manchester City came first in the Premier League.
(Lại một lần nữa, Man City lại về nhất trong giải Ngoại Hạng Anh)
- Although he finished the race ranking 50th, everyone was proud of him.
(Mặc dù anh ấy hoàn tất cuộc thi với thứ hạng 50, mọi người vẫn rất tự hào về anh ấy)
2. Sử dụng ordinal number để đọc ngày tháng năm
- The fourth of August
(Ngày 4 tháng 8)
- The twenty-fourth of September
(Ngày 24 tháng 9)
3. Đọc số thứ tự các tầng của một tòa nhà
Số thứ tự sẽ rất cần thiết trong việc mô tả số tầng của tòa nhà
- She lives on the sixth floor of the apartment
(Cô ấy sống ở tầng 5 của căn hộ)
- I usually choose the stairs instead of the elevator although I live on the 10th floor
(Tôi thường sử dụng thang bộ thay vì thang máy, mặc dù tôi sống ở tận tầng 10)
4. Miêu Tả Chu Trình, Trình Tự
The reasons why he can’t ever be a grownup are as follow:
First, his parents are overprotective toward him.
Second, he can do anything he wants without worrying about any consequences
Third, his family is too rich so he will never have to work.
(Lý do mà anh ấy không bao giờ trưởng thành được là bởi:
Thứ nhất, bố mẹ anh ấy bao bọc quá mức
Thứ nhì, anh ấy có thể làm mọi thứ anh ấy muốn mà bất cần biết hậu quả
Thứ 3, gia đình anh ấy đủ giàu để anh ấy không cần đi làm)
5. Áp dụng ordinal number vào phân số
Ứng dụng cuối cùng số thứ tự trong tiếng anh là việc áp dụng vào phân số:
1/3 | A third (Một phần ba) |
2/3 | Two thirds (Hai phần ba) |
1/4 | A fourth = A quarter (Một phần tư) |
3/4 | Three fourths = Three quarters (Ba phần tư) |
1/5 | A fifth (Một phần năm) |
2/5 | Two fifths (Hai phần năm) |
1/6 | A sixth (Một phần sáu) |
5/6 | Five sixths (Năm phần sáu) |
1/7 | A seventh (Một phần bảy) |
1/8 | An eighth (Một phần tám) |
1/10 | A tenth (Một phần tám) |
7/10 | Seven tenths (Bảy phần mười) |
1/20 | A twentieth (Một phần hai mươi) |
47/100 | Forty seven hundredths (Bốn mươi bảy phần một trăm) |
1/100 | A hundredth (Một phần trăm) |
1/1,000 | A thousandth (Một phần nghìn) |
Xem thêm: 200+ TỪ VỰNG VỀ NGHỀ NGHIỆP TIẾNG ANH
IV. Bài tập và đáp án về ordinal number
Bài tập 1:
1st | A-Ninth | |
2nd | B-Eleventh | |
3rd | C-First | |
4th | D-Tenth | |
5th | E-Twelfth | |
6th | F-Second | |
7th | G-Third | |
8th | H-Fourth | |
9th | I-Eighth | |
10th | J-Fifth | |
11th | K-Sixth | |
12th | L-Seventh |
Đáp án bài tập 1
1st-C | 2nd-F | 3rd-G | 4th-H | 5th-J | 6th-K |
7th-7th | 8th-I | 9th-A | 10th-D | 11th-B | 12th-E |
Bài tập 2:
Câu 1: I have breakfast at o’clock
- sixth
- six
Câu 2: My brother is in the class.
- six
- sixth
Câu 3: Jamie is years old.
- ten
- tenth
Câu 4: Today is the of April.
- 10
- 10th
Câu 5: It costs only pound.
- one
- first
Câu 6: I am so happy, that he won the prize.
- 1st
- 1
Câu 7: It takes hours to get from London to Cairo by air.
- 5th
- 5
Câu 8: It’s the day of our holiday in Florida.
- fifth
- five
Câu 9: He scored _ goals in games.
- three/second
- third/two
- three/two
- three/twice
Câu 10: It was his goal in the last _ games.
- three/second
- third/two
- three/two
- third/second
Đáp án bài tập 2
1. six | 2. sixth | 3. tenv | 4. 10th | 5. one |
6. 1st | 7. 5 | 8. fifth | 9. three/ second | 10. third/ two |
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER LÊN ĐẾN 45% HỌC PHÍ
GIẢM GIÁ
Trên đây là tổng hợp những kiến thức về ordinal number mà WISE ENGLISH dành tặng cho các bạn. Hãy ghi chép vào sổ tay và ghi nhớ để ứng dụng thật phù hợp nhé!
Đừng quên follow ngay Fanpage trung tâm anh ngữ WISE ENGLISH, Group cộng đồng nâng band thần tốc và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS nhé!
Xem thêm: Ưu đãi học phí lên đến 45% khi đăng ký khóa học IELTS ngay hôm nay
10 Trung Tâm Luyện Thi Ielts Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua