Bộ sách IELTS Cambridge 19 đã ra lò rồi, bạn đã biết chưa?
Dành cho các “chiến binh IELTS” đang ôn luyện hết mình, Cambridge 19 chính là bảo bối giúp các sĩ tử đang ôn luyện kỳ thi thi IELTS chinh phục kỳ thi với loạt đề mẫu siêu sát thực tế.
Bài viết này, WISE ENGLISH tặng bạn bản audio xịn sò + PDF sách Cam 19 cùng với bản PDF chất lượng cao với lời giải chi tiết được chính các thầy cô WISE ENGLISH biên soạn siêu tâm huyết.
Nhanh tay rinh ngay bộ sách và bộ giải đề Cambridge 19 đề “cày” bứt phá điểm số nào!
Link tải trong bài nhé!
1. Giới thiệu chung sách IELTS Cambridge 19
Nếu bạn đang tìm kiếm một cuốn sách đáng tin cậy để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, thì IELTS Cambridge 19 chắc chắn là lựa chọn không thể bỏ qua. Đây là cuốn sách mới nhất trong bộ sách Cambridge English IELTS, được phát hành bởi Cambridge University Press. Nó là một trong những tài liệu chuẩn nhất để luyện thi, đặc biệt khi bạn muốn làm quen với cấu trúc và dạng bài thi thực tế.
Cambridge 19 cung cấp một loạt bài kiểm tra thực hành cực kỳ sát với đề thi thật, giúp bạn không chỉ nắm vững kiến thức mà còn luyện tập kỹ năng làm bài hiệu quả. Các bạn có thể yên tâm rằng nội dung trong sách sẽ giúp bạn tự tin hơn rất nhiều khi bước vào kỳ thi thật. Thực sự là một công cụ luyện thi không thể thiếu!
Thông tin chung về sách IELTS CAMBRIDGE 19:
Thông tin cơ bản của cuốn IELTS Cambridge 19 | |
Nhà xuất bản | Cambridge University Press |
Năm xuất bản | 2024 |
Số trang | 138 |
Đối tượng phù hợp | Bạn đọc nên có một nền tảng Tiếng Anh ở trình độ 5.0-6.0+ (tương đương B2 CEFR) |
Nội dung cuốn sách | Các đề thi được cập nhật mới nhất với đầy đủ 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết. |
Nội dung sách Cambridge IELTS 19 bản mới nhất được hệ thống thành 3 phần như sau:
Phần Mở đầu: Giới thiệu về cấu trúc bài thi IELTS, cách chấm điểm và các tiêu chí đánh giá, giúp bạn hình dung rõ ràng về kỳ thi.
Phần tiếp theo: Cung cấp 4 bài thi mẫu sát với đề thi thực tế 2024-2025, đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Các bài thi này có độ khó cao và nhiều từ vựng học thuật, tương tự như các cuốn sách trước.
Phần Cuối cùng: Giải chi tiết giúp bạn tự đánh giá năng lực, nhận diện lỗi sai và cải thiện trước kỳ thi thật.
Bìa Cambridge 19 năm nay có màu đỏ, thay vì màu xanh như trước, có thể là một thay đổi mới cho bộ sách này trong tương lai.
2. Điểm mới nhất của IELTS Cambridge 19
Nội dung sách sát với đề thi thực tế 2024 – 2025
Cập nhật xu hướng câu hỏi: IELTS Cambridge 19 phản ánh các dạng câu hỏi phổ biến và cấu trúc đề thi hiện tại. Các câu hỏi trong phần Reading và Listening có độ khó tăng nhẹ, phù hợp với xu hướng bài thi IELTS trong vài năm gần đây.
Các chủ đề hiện đại: Nhiều chủ đề trong phần Writing và Speaking tập trung vào các vấn đề xã hội hiện đại như biến đổi khí hậu, công nghệ, và đời sống số, giúp người học quen với cách phân tích các vấn đề thời sự.
Điểm cải tiến của bộ sách IELTS Cambridge 19
Hướng dẫn chi tiết hơn: Phần giải thích đáp án trong Cambridge 19 được làm rõ ràng hơn, đặc biệt với các bài Reading và Listening, giúp người học hiểu rõ lý do tại sao một đáp án đúng hay sai.
Tích hợp với công nghệ: Một số phiên bản Cambridge 19 đi kèm với mã truy cập tài liệu online, cung cấp bài nghe và đề thi qua nền tảng số, thuận tiện cho học viên tự học.
Phần Writing có sự đổi mới
Dạng bài đa dạng hơn: Các bài Writing Task 1 và Task 2 trong cuốn này bao gồm nhiều dạng biểu đồ, bảng số liệu, và đề bài opinion, discussion, problem-solution, giúp học viên luyện tập với các cấu trúc đề thi khác nhau.
Đề bài thực tiễn: Nhiều đề bài Writing trong Cambridge 19 yêu cầu thí sinh không chỉ có kỹ năng ngôn ngữ mà còn phải tư duy phản biện tốt, phù hợp với xu hướng ra đề IELTS gần đây.
Phần Speaking mang tính thực tiễn cao
Câu hỏi chủ đề mới: Phần Speaking trong Cambridge 19 bao gồm các chủ đề mới như:
- Part 1: Thói quen sử dụng mạng xã hội, shopping online.
- Part 2: Mô tả ứng dụng hữu ích hoặc một trải nghiệm đáng nhớ khi học trực tuyến.
- Part 3: Các câu hỏi sâu hơn về công nghệ và sự phát triển xã hội.
Tăng tính ứng dụng: Các câu hỏi được thiết kế để kiểm tra khả năng giao tiếp thực tế của thí sinh trong các tình huống đời sống hàng ngày.
Listening với giọng đọc đa dạng
Giọng đọc và accent đa dạng hơn: Phần Listening trong Cambridge 19 tiếp tục sử dụng nhiều giọng đọc từ các vùng khác nhau (Anh, Úc, Mỹ) để giúp thí sinh quen với bài thi thực tế.
Các dạng bài tập mới: Tăng cường dạng bài nhiều lựa chọn và bài điền từ phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghe chi tiết và hiểu ngữ cảnh tốt hơn.
Reading được nâng cao về độ khó
Nội dung học thuật đa dạng hơn: Các bài đọc trong Cambridge 19 có nội dung phong phú, từ sinh học, công nghệ, lịch sử đến văn hóa, giúp thí sinh mở rộng vốn từ vựng học thuật.
Câu hỏi khó hơn: Dạng câu hỏi True/False/Not Given và Matching Headings xuất hiện với độ phân hóa rõ ràng hơn, yêu cầu kỹ năng tìm thông tin và hiểu ý chính tốt hơn.
3. Đáp án 4 đề IELTS Cambridge 19
Dưới đây là đáp án cho từng Test của bộ sách IELTS Cambridge 19 mới nhất. Lưu lại ngay nhé.
IELTS Cambridge Test 1
Part 1 – Questions 1 – 10 | Part 2 – Questions 11 – 20 |
1. 69 / sixty-nine | 11. B |
2. stream | 12. A |
3. data | 13. B |
4. map | 14. C |
5. visitors | 15. A |
6. sounds | 16. G |
7. freedom | 17. C |
8. skills | 18. B |
9. 4.95 | 19. D |
10. leaders | 20. A |
Part 3 – Questions 21 – 30 | Part 4 – Questions 31 – 40 |
21. B | 31. walls |
22. D | 32. son |
23. A | 33. fuel |
24. E | 34. oxygen |
25. D | 35. rectangular |
26. G | 36. lamps |
27. C | 37. family |
28. B | 38. winter |
29. F | 39. soil |
30. H | 40. rain |
Reading Passage 1, Question 1 – 13 | 22. C |
1. FALSE | 23. E |
2. FALSE | 24. grain |
3. NOT GIVEN | 25. punishment |
4. FALSE | 26. ransom |
5. NOT GIVEN | Reading Passage 3, Question 27 – 40 |
6. TRUE | 27. D |
7. TRUE | 28. A |
8. paint | 29. C |
9. topspin | 30. D |
10. training | 31. G |
11. intestines/gut | 32. J |
12. weights | 33. H |
13. grips | 34. B |
Reading Passage 2, Question 14 – 26 | 35. E |
14. D | 36. C |
15. G | 37. YES |
16. C | 38. NOT GIVEN |
17. A | 39. NO |
18. G | 40. NOT GIVEN |
19. B |
|
20. B |
|
21. D |
|
WRITING TEST 1 IELTS CAMBRIDGE 19
Bạn có thể tham khảo cách viết bài phần Writing tại link dưới đây.
IELTS Cambridge Test 2
Part 1 – Questions 1 – 10 | Part 2 – Questions 11 – 20 |
1. Mathieson | 11. A |
2. beginners | 12. B |
3. college | 13. A |
4. New | 14. B |
5. 11/eleven (am) | 15. C |
6. instrument | 16. A |
7. ear | 17. C |
8. clapping | 18. E |
9. recording | 19. A |
10. alone | 20. B |
Part 3 – Questions 21 – 30 | Part 4 – Questions 31 – 40 |
21. A | 31. move |
22. B | 32. short |
23. B | 33. discs |
24. B | 34. oxygen |
25. E | 35. tube |
26. B | 36. temperatures |
27. A | 37. protein |
28. C | 38. space |
29. C | 39. seaweed |
30. A | 40. endangered |
Reading Passage 1, Question 1 – 13 | 21. excitement |
1. piston | 22. Visualisation/ Visualization |
2. coal | 23. B |
3. workshops | 24. D |
4. labour/ labor | 25. A |
5. quality | 26. E |
6. railway(s) | |
7. sanitation | Reading Passage 3, Question 27 – 40 |
8. NOT GIVEN | 27. H |
9. FALSE | 28. A |
10. NOT GIVEN | 29. C |
11. TRUE | 30. B |
12. TRUE | 31. J |
13. NOT GIVEN | 32. I |
Reading Passage 2, Question 14 – 26 | 33. YES |
14. D | 34. NOT GIVEN |
15. F | 35. YES |
16. A | 36. NOT GIVEN |
17. C | 37. NO |
18. F | 38. C |
19. injury | 39. B |
20. serves | 40. D |
WRITING TEST 2 IELTS CAMBRIDGE 19
Bạn có thể tham khảo cách viết bài phần Writing tại link dưới đây.
IELTS Cambridge Test 3
Part 1 – Questions 1 – 10 | Part 2 – Questions 11 – 20 |
1. harbour/ harbor | 11. C |
2. bridge | 12. D |
3. 3.30 | 13. F |
4. Rose/ rose | 14. G |
5. sign | 15. B |
6. purple | 16. H |
7. samphire | 17. D |
8. melon | 18. E |
9. coconut | 19. B |
10. strawberry | 20. C |
Part 3 – Questions 21 – 30 | Part 4 – Questions 31 – 40 |
21. C | 31. clothing |
22. B | 32. mouths |
23. A | 33. salt |
24. A | 34. toothpaste |
25. C | 35. fertilizers |
26. C | 36. nutrients |
27. H | 37. growth |
28. E | 38. weight |
29. B | 39. acid |
30. F | 40. society |
Reading Passage 1, Question 1 – 13 | 21. ditches |
1. FALSE | 22. subsidence |
2. FALSE | 23. A |
3. TRUE | 24. C |
4. NOT GIVEN | 25. D |
5. TRUE | 26. B |
6. NOT GIVEN | |
7. FALSE | Reading Passage 3, Question 27 – 40 |
8. caves | 27. D |
9. stone | 28. A |
10. bones | 29. C |
11. beads | 30. B |
12. pottery | 31. C |
13. spices | 32. E |
Reading Passage 2, Question 14 – 26 | 33. F |
14. G | 34. B |
15. A | 35. NO |
16. H | 36. YES |
17. B | 37. NO |
18. carbon | 38. NOT GIVEN |
19. fires | 39. NOT GIVEN |
20. biodiversity | 40. YES |
WRITING TEST 3 IELTS CAMBRIDGE 19
Bạn có thể tham khảo cách viết bài phần Writing tại link dưới đây.
IELTS Cambridge Test 4
Part 1 – Questions 1 – 10 | Part 2 – Questions 11 – 20 |
1. Kaeden | 11. C |
2. locker(s) | 12. E |
3. passport | 13. A |
4. uniform | 14. D |
5. third / 3rd | 15. A |
6. 0412 665 903 | 16. B |
7. yellow | 17. C |
8. plastic | 18. A |
9. ice | 19. C |
10. gloves | 20. B |
Part 3 – Questions 21 – 30 | Part 4 – Questions 31 – 40 |
21. A | 31. competition |
22. C | 32. food |
23. A | 33. disease |
24. B | 34. agriculture |
25. C | 35. maps |
26. D | 36. cattle |
27. F | 37. speed |
28. A | 38. monkeys |
29. C | 39. fishing |
30. G | 40. flooding |
Reading Passage 1, Question 1 – 13 | 21. E |
1. FALSE | 22. B |
2. TRUE | 23. C |
3. FALSE | 24. waste |
4. NOT GIVEN | 25. machinery |
5. FALSE | 26. caution |
6. TRUE | |
7. colonies | Reading Passage 3, Question 27 – 40 |
8. spring | 27. C |
9. endangered | 28. C |
10. habitat(s) | 29. B |
11. Europe | 30. A |
12. southern | 31. egalitarianism |
13. diet | 32. status |
Reading Passage 2, Question 14 – 26 | 33. hunting |
14. C | 34. domineering |
15. F | 35. autonomy |
16. E | 36. NOT GIVEN |
17. D | 37. NO |
18. D | 38. YES |
19. B | 39. NOT GIVEN |
20. A | 40. NO |
WRITING TEST 4 IELTS CAMBRIDGE 19
Bạn có thể tham khảo cách viết bài phần Writing tại link dưới đây.
4. Cách học hiệu quả cuốn sách Cambridge IELTS 19
4.1. Cần có 1 nền tảng khoảng 3.5 IELTS
Vì bộ sách Cambridge IELTS 19 cung cấp 100% đề thi nên bạn cần IELTS 3.5 trở lên để học tốt bộ sách này, vì vậy trước tiên bạn nên đặt nền tảng kiến thức tiếng Anh vững chắc qua khóa học. Bộ sách luyện thi IELTS Collins Classic sẽ giúp bạn tạo nền tảng vững chắc cho cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
4.2. Cách học kỹ năng Reading & Listening
Bạn nên tập trung học hỏi những kiến thức mới trong cuốn sách Cambridge 19 thay cho việc chú trọng vào điểm số. Tìm hiểu kỹ những lỗ hổng kiến thức sẽ giúp bạn cải thiện được năng lực tiếng Anh, học thêm được nhiều từ vựng và ngữ pháp hơn cho bản thân.
Khi làm bài test xong, bạn nên xem lại đáp án chi tiết và kiểm tra lại những từ vựng mình không biết trong một cuốn sổ. Tìm kiếm các câu ngữ pháp mới lạ, những chỗ bẫy trong câu. Cuối cùng là thực hiện bài test một lần nữa để ôn lại những kiến thức mới vừa tiếp thu.
Luyện tập nhiều từ vựng trong các dạng chủ đề để khi thực hiện bài thi bạn có thể dễ dàng biết nội dung đang yêu cầu và nói về điều gì.
a. Cách học và làm bài đối với kỹ năng Reading
Cân đối thời gian làm bài là một yếu tố quan trọng trong việc làm bài Reading. Nếu bạn muốn hoàn thành đầy đủ các câu hỏi của các đoạn văn, bạn cần phải quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả. Căn chỉnh thời gian làm bài phù hợp với từng dạng đề (dễ, trung bình, khó) có thể giúp bạn hoàn thành bài thi một cách hiệu quả hơn.
Bình thường, thời gian làm bài dành cho phần Reading khoảng 15-20 phút cho mỗi đoạn văn, tùy vào độ khó của từng bài. Tuy nhiên, bạn cần phải đánh giá chính xác khả năng của mình để có thể phân bổ thời gian hợp lý cho mỗi đoạn văn. Nếu bạn thấy mình đang dành quá nhiều thời gian cho một đoạn văn, hãy nhanh chóng chuyển sang bài tiếp theo để tránh bỏ lỡ các câu hỏi khác.
Để tập trung vào từng câu hỏi và tránh bỏ lỡ các câu dễ vì sai ngớ ngẩn, bạn cần phải có kỹ năng đọc nhanh và hiểu đúng ý chính của từng câu. Điều này cũng đòi hỏi bạn phải đọc chủ đề liên quan đến bài đọc trước khi bắt đầu làm câu hỏi.
Ngoài ra, việc luyện tập các dạng câu hỏi thường gặp trong bài Reading cũng giúp bạn hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng và chính xác hơn.
b. Cách học và làm bài đối với kỹ năng Listening
Cách luyện khả năng tập trung phần Listening bằng việc vừa nghe, vừa ghi chú là một phương pháp hiệu quả để tránh tình trạng nghe thụ động và giúp tập trung hơn. Việc ghi chú từ khóa quan trọng giúp bạn có thể tập trung vào các ý chính trong bài nghe và không bỏ sót thông tin quan trọng.
Khi xem giải đề thi, ngoài việc xác định vị trí đáp án đúng, cần hiểu rõ các câu hỏi và các đáp án nhiễu để tránh mắc lỗi khi làm đề khác. Cách tốt nhất là đọc kỹ transcript của bài nghe để hiểu rõ nội dung và cách sử dụng từ ngữ của bài nghe.
Nếu bạn đã biết được một số đáp án chắc chắn sai, bạn có thể gạch bỏ chúng để tập trung vào các đáp án còn lại, đồng thời giúp lọc bớt các đáp án nhiễu.
Tuy nhiên, việc gạch bỏ các đáp án chắc chắn sai cần phải cân nhắc kỹ, vì đôi khi một đáp án có vẻ sai nhưng thực chất lại đúng hoặc có liên quan đến câu hỏi ở một khía cạnh nào đó. Do đó, bạn cần phải cẩn trọng và xem xét kỹ trước khi loại bỏ bất kỳ đáp án nào.
4.3. Cách học kỹ năng Speaking & Writing
Khi luyện kỹ năng nói và viết, bạn không nên quá tập trung vào các chủ đề lạ. Vì thông thường tỷ lệ ra đề rơi vào các chủ đề quen thuộc vẫn rất cao. Luyện nhiều các chủ đề sẽ giúp bạn tự tin hơn trong lúc làm bài và tránh bị mất điểm.
Những cách tiếp cận tiếng Anh tự nhiên và chủ động như trên sẽ giúp bạn phát triển kỹ năng ngôn ngữ một cách toàn diện hơn. Việc tiếp cận nhiều với ngôn ngữ sẽ giúp bạn trau dồi từ vựng, cấu trúc câu, đồng thời nâng cao khả năng nghe, nói, đọc và viết.
Luyện tập phần Speaking bằng các bộ phim Tiếng anh cũng sẽ giúp bạn trau dồi được ngữ điệu nói Tiếng anh của những nhân vật trong phim.
Bên cạnh đó, có được một người bạn luyện nói sẽ giúp bạn tăng cường khả năng giao tiếp và tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn cũng nên nhớ rằng, việc luyện tập và tiếp xúc với ngôn ngữ sẽ không có kết quả nếu bạn không có sự nỗ lực và kiên trì.
Để kỳ thi IELTS sắp tới đạt kết quả tốt và thời gian ôn luyện hiệu quả, bạn có thể tham khảo thêm khóa luyện thi IELTS tại WISE ENGLISH nhé.
4.4. Hãy làm thật nhiều lần
Tất nhiên, không có lý do gì để làm bài kiểm tra này chỉ một lần, làm đi làm lại không chỉ giúp bạn nhớ từ vựng, ngữ pháp và kiến thức từ khóa học mà còn giúp bạn cải thiện kỹ năng và cho điểm số. Tuy nhiên đừng lặp lại ngay bài kiểm tra Cambridge IELTS 19 này vào ngày hôm sau.
Vì bạn chắc chắn vẫn nhớ kết quả của nó, hãy lặp lại trong 1 hoặc 2 tuần, trong thời gian đó bạn có thể làm bài kiểm tra khác trong bộ Cambridge IELTS 1-18.
4.5. Hãy bấm đồng hồ để chắc chắn mình giải đề trong thời gian cho phép
Điều tốt nhất khi chuẩn bị cho một bài kiểm tra là tạo áp lực cho bản thân, đừng đợi đến khi bài kiểm tra kết thúc mà hãy sử dụng đồng hồ để bấm giờ chính xác như bài kiểm tra thật để tăng tốc độ làm việc của bạn
5. Tải miễn phí bộ sách IELTS Cambridge 19
6. Trọn bộ bài giải đề IELTS CAMBRIDGE 19 do WISE ENGLISH biên soạn
Cuốn sách chi tiết giải đề IELTS Cambridge 19 do WISE English biên soạn có các lời giải và đáp án được giải thích rõ ràng, cụ thể. Giúp các bạn định hướng cách làm các dạng đề trong cấu trúc bài thi IELTS cũng như những kỹ năng cần thiết trước khi chính thức thi.
Tài liệu hữu ích:
TRỌN BỘ PDF CAMBRIDGE IELTS 1-18 + GIẢI CHI TIẾT [PDF + AUDIO]
Giải đề Cambridge 17 chi tiết nhất full PDF
Hãy đăng ký để nhận ngay bộ tài liệu ôn thi IELTS chất lượng từ WISE ENGLISH cùng cơ hội được tư vấn lộ trình học hiệu quả.
Nếu bạn càm thấy ôn luyện tại nhà không hiệu quả, bạn có thể tìm hiểu về Khóa học IELTS của WISE ENGLISH để được các thầy cô 8.0+ hỗ trợ bạn tốt hơn cho kỳ thi sắp tới
Bạn có thể tham khảo bộ sách IELTS từ A đến Z do đội ngũ giáo viên IELTS 8.0+ tại WISE ENGLISH tổng hợp vào biên soạn TẠI ĐÂY nhé!
Hy vọng những thông tin về hướng dẫn giải đề Cambridge 19 của chúng tôi sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích và cung cấp kiến thức cho hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!
Đừng quên theo dõi Fanpage, Group hoặc kênh Youtube của WISE để có nhiều thông tin và kiến thức bổ ích. Để có hình dung chính xác hơn về trình độ của mình, bạn có thể liên hệ tư vấn bằng cách sử dụng biểu mẫu bên dưới.