Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là hai loại từ thường gây ra nhiều khó khăn cho người học tiếng Anh trong việc áp dụng chúng vào câu nói hay giao tiếp hằng ngày. Để giúp bạn giải quyết vấn đề này, WISE English đã tổng hợp cách dùng của tính từ sở hữu và đại từ sở hữu để phân biệt hai loại từ này một cách chính xác và tránh những lỗi sai không đáng có.
I. Khái niệm tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
1. Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu (Possessive Adjectives) là một thành phần ngữ pháp chỉ sự sở hữu, nó thường đứng trước danh từ và có chức năng bổ nghĩa cho các danh từ đi sau nó. Bên cạnh đó, tính từ sở hữu còn giúp cho người đọc hoặc người nghe có thể xác định được danh từ đó thuộc về một vật hoặc một người đó.
Ví dụ:
My computer is black.
Máy tính của tôi màu đen.
2. Đại từ sở hữu
Bên cạnh các loại đại từ phổ biến như: Đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định thì đại từ sở hữu cũng là dạng từ thường xuyên được sử dụng trong bài tập hoặc giao tiếp tiếng Anh. Cùng WISE tìm hiểu về nó nhé!
Đại từ sở hữu (Possessive pronoun) được dùng để nói đến một người hoặc vật thuộc sở hữu của một người nào đó. Nói cách khách, đại từ sở hữu là đại từ được dùng để chỉ sự sở hữu, thường được dùng thay thế danh từ trong câu.
Ví dụ:
Her house is wide. Mine is narrow
Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp.
Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu sẽ tương tự với 7 loại đại từ trong tiếng Anh.
Đại từ nhân xưng chủ ngữ | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
I | My | Mine |
You | Your | Yours |
We | Our | Ours |
They | Their | Theirs |
He | His | His |
She | Her | Hers |
It | Its | Its |
Tìm hiểu: Khóa học IELTS giảm đến 45%
II. So sánh tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
1. Sự giống nhau giữa tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
- Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu đều được dùng để thể hiện sự sở hữu đối với chủ thể trong câu.
- Mỗi đại từ nhân xưng đều có tinh từ sở hữu và đại từ sở hữu riêng.
Ví dụ:
- My shirt is white and his is black.
( “his” ở đây đóng vai trò làm đại từ sở hữu)
- I visited his parents last week.
(“his” trong câu này lại là tính từ sở hữu)
Xem thêm: Khóa học IELTS cấp tốc cho người mất gốc
2. Sự khác nhau giữa tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Chúng ta có thể phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu thông qua những đặc điểm và ví dụ sau:
– Tính từ sở hữu bắt buộc phải đi kèm với danh từ hoặc cụm danh từ để đóng vai trò bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.
– Đại từ sở hữu không cần đi kèm với danh từ vì vốn nó đã thay thế cho danh từ.
Ví dụ:
Nếu bạn muốn nói câu: “Đó là chiếc điện thoại của tôi.”, bạn có thể dùng các mẫu câu đa dạng khác nhau như:
“That is my phone.” (Đây là chiếc điện thoại của tôi.)
• The phone is mine. (Chiếc điện thoại này là của tôi.)
“ That is her cat.” (Con mèo này là của cô ấy.)
• That cat is hers. (Con mèo này là của cô ấy.)
III. Cách sử dụng của tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
1. Cách sử dụng tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
– Sử dụng tính từ sở hữu với các bộ phận trên cơ thể người
Ví dụ:
- My head hurts so much. (Đầu của tôi đau quá).
- He broke his arm. (Tay của anh ấy bị gãy).
– Đứng trước danh từ mà nó sở hữu (danh từ không có mạo từ: a, an, the đi theo)
Ví dụ:
- My car is red. ( Xe của tôi màu đỏ)
- My book is a comic book. (Quyển sách của tôi)
– Tính từ sở hữu chỉ người hoặc vật “ thuộc về” nó
Ví dụ:
- My house, My shoes, Her bag….
Các vật bị sở hữu là house, shoes, bag thuộc về tôi, cô ấy hay một ai đó. - My teacher, my brother, my friends…. thì không có nghĩa là teacher, brother, friends thuộc về tôi.
– Tính từ sở hữu phụ thuộc vào đại từ nhân xưng chứ không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu
Ví dụ:
- She visited her mother last weekend.
( Cô ấy đã đi thăm mẹ của cô ấy vào cuối tuần trước) - She went shopping with her friends last weekend.
( Cô ấy đi mua sắm với bạn bè của cô ấy vào cuối tuần trước)
– Tính từ sở hữu được thay thế bằng mạo từ “the” trong các câu thành ngữ
Ví dụ:
- She has a hot in the head. (Cô ấy bị cảm)
- I was shot in the arm. (Tôi bị cắn vào tay)
2. Cách sử dụng đại từ sở hữu (Possessive pronoun)
– Thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu
Ví dụ: Her shirt is blue, and mine is red. (Áo của cô ấy màu xanh và của tôi màu đỏ.)
– Câu sở hữu kép
Ví dụ: She is a good friend of mine. (Cô ấy là một người bạn tốt của tôi)
Tuy nhiên trường hợp danh từ + of + đại từ sở hữu như trên là rất hiếm gặp trong giao tiếp. Hầu như chỉ sử dụng trong văn chương.
– Ngôi thứ 2, cuối thư với vai trò như một quy ước
Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta thường viết:
Yours sincerely,
Yours faithfully,
IV. Bài tập về cách sử dụng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Cùng luyện tập về cách sử dụng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu qua những bài tập sau:
Bài 1: Điền từ vào chỗ trống của các đoạn hội thoại
1.
Minh: Excuse me, what’s……… name?
Jessica: My name is Jessica. What’s……….?
Minh: Minh
Jessica: You speak English very well.
Minh: Thank you.
2.
A: Where is your book?
B: It’s on the table.
A: How about…………?
B: Check your bag. Maybe it’s in there
A: Let me see. Oh, this book is not………
B: Nga is looking for………book too. Is that book………….?
A: Let me ask her.
3.
A: Mai brought her cat to……….house yesterday and it broke my favorite vase.
B: How is that happen? Are you sure that was her cat? Maybe it could be………… children
A: I see it for……….own eyes!………..cat climbed up to the table and hit………vase.
B: That is so terrible, did she say something to you?
A: Yes, she said that she felt sorry for that. She would give me her vase, it’s similar to……………
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. This isn’t her skirt. ________ is blue.
A. Hers
B. Her
C. She
D. He
2. ______ daughter is a teacher.
A. Our
B. Ours
C. Us
D. We
3. This is my new dress. Look at _____!
A. I
B. mine
C. me
D. my
4. Linda is _______ cousin.
A. him
B. he
C. he’s
D. his
5. This craft isn’t mine. It’s _______.
A. Him
B. She
C. Hers
D. Them
Bài 3: Khoanh vào đáp án đúng
1. Linda is my/ mine sister
2. Look at the leaves of the tree/ the tree leaves
3. He is a friends of her/ hers.
4. That car is their/ theirs
5. These toys are your/ yours
Bài 4: Chọn đáp án đúng
Dear Christian,
My name is Emily and I want to be _____ (1) e-pal. I am seven years old and I am from England. My parents are doctors. I _____ (2) two brothers. They are students at the University of London. Have ______ (3) got any brothers or sisters? In my free time, I go to the cinema with my brothers or hang out with my friends. My best friend _____ (4) Selma. _______ (5) mother is from India and her father is from Germany. Please write soon and tell _____ (6) all about you family and friends.
Best wishes,
Emily
1. A. yours | B. your | C. you |
2. A. be | B. can | C. have got |
3. A. you | B. your | C. yours |
4. A. am | B. is | C. are |
5. A. She | B. Hers | C. Her |
6. A. I | B. me | C. my |
Đáp án
Bài 1:
- your, yours
- mine, mine, her, hers
- my, your, my, her, my, mine
Bài 2:
1. A
2. A
3. B
4. D
5. C
Bài 3:
1. Linda is my sister
2. Look at the leaves of the tree
3. He is a friend of hers.
4. That car is theirs
5. These toys are yours
Bài 4:
1. B
2. C
3. A
4. B
5. C
6. B
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER LÊN ĐẾN 45% HỌC PHÍ
GIẢM GIÁ
Vừa rồi là những kiến thức quan trọng về cách sử dụng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu mà WISE English đã tổng kết đầy đủ và chia sẻ đến bạn. Hy vọng bạn có thể nắm vững cấu trúc ngữ pháp này để phân loại hai dạng từ, tránh những nhầm lẫn trong bài thi hay giao tiếp hằng ngày nhé!
Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.
Xem thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- 10 Trung Tâm Luyện Thi Ielts Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua