Các bạn học tiếng Anh hiện nay thường bỏ qua những yếu tố cơ bản về bảng chữ cái tiếng Anh, cách phát âm chuẩn quốc tế. Điều này dễ dẫn đến tình trạng phát âm sai sau này. Để phát triển kỹ năng nói tiếng Anh chính xác, hãy luyện cách đọc bảng phiên âm IPA chuẩn quốc tế.
Mặc dù là yếu tố cơ bản nhất trong tiếng Anh nhưng cũng đồng thời là yếu tố cực kỳ “khó nhằn”. Vậy làm thế nào để chinh phục được bảng phiên âm tiếng Anh IPA? Hãy cùng nhà WISE khám phá ngay trong bài viết này nhé !
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ
![BẢNG PHIÊN ÂM IPA - CÁCH PHÁT ÂM CHUẨN QUỐC TẾ [44 ÂM] 10 gif-45-mobile-new](/wp-content/uploads/2022/04/345-unscreen.gif)
LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
I. Giới thiệu bảng phiên âm tiếng Anh chuẩn 44 âm IPA
1. Phiên âm là gì ?
Phiên âm tiếng Anh là sự kết hợp giữa những ký tự Latin với nhau để tạo thành những từ hoàn chỉnh. Vì cùng là bảng chữ cái La-tinh nên phần phiên âm tiếng Anh khá giống với phiên âm tiếng Việt, ngoại trừ 1 vài chữ cái không có trong bảng chữ cái tiếng Việt. Tuy nhiên việc học thuần thục bảng phiên âm tiếng Anh không hề đơn giản.
2. Bảng phiên âm IPA
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA hay còn gọi là bảng phiên âm tiếng Anh Quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế). Các âm trong bảng phiên âm IPA ứng với cách phát âm của các chữ trong bảng chữ cái tiếng Anh.
Một bảng phiên âm IPA sẽ có 44 kí tự, đại diện cho 44 âm trong tiếng Anh, bao gồm 20 nguyên âm và 24 phụ âm.
![BẢNG PHIÊN ÂM IPA - CÁCH PHÁT ÂM CHUẨN QUỐC TẾ [44 ÂM] 12 bảng phiên âm IPA](/wp-content/uploads/2021/04/bang-phien-am-ipaa.jpg)
Chú thích các thuật ngữ trong bảng:
- Vowels – Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
- Monophthongs: Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên âm dài
Ví dụ:
- Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
- Desert /’dezət/ (n) = sa mạc
Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ – chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.
→ Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.
![BẢNG PHIÊN ÂM IPA - CÁCH PHÁT ÂM CHUẨN QUỐC TẾ [44 ÂM] 13 bảng phiên âm IPA](/wp-content/uploads/2021/04/bang-phien-am-quoc-te-ipa.jpg)
II. Tầm quan trọng của việc phát âm chuẩn tiếng Anh
Trong công tác dạy học tiếng Anh ở Việt Nam thầy cô chỉ chú trọng vào việc dạy ngữ pháp và từ vựng. Khi giao tiếp tiếng Anh thường xuyên với người khác, chúng ta mới phát hiện ra việc phát âm mới là yếu tố đầu tiên trong việc học tiếng Anh.
1. Cách phát âm tiếng Anh chuẩn là chìa khóa của giao tiếp
Khi bắt đầu học tiếng Anh, nếu bạn không biết cách phát âm chuẩn thì liệu bạn có nghe được người đối diện mình nói gì không? Với các từ mà có cách phát âm gần giống nhau, nếu bạn không phát âm được chuẩn đôi khi còn gây ra những hiểu nhầm không đáng có. Bạn có thể học thêm ở phát âm tiếng anh chuẩn 44 âm ipa
2. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn 44 âm IPA giúp bạn tự tin hơn
Phát âm chuẩn tiếng Anh giúp việc nói chuyện giữa bạn và người bản ngữ trở nên dễ dàng hơn, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn. Hiểu được người khác nói gì còn giúp cho bạn tiếp thu thêm nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm trong ngôn ngữ cũng như trong các lĩnh vực khác. Đặc biệt, giỏi phát âm tiếng Anh, bạn sẽ tìm hiểu phong cách sống, văn hóa, phong tục tập quán của người bản xứ dễ dàng hơn.
Bạn quan tâm: Luyện IELTS speaking từ a – z
III. Cách phát âm theo chuẩn quốc tế
1. Cách đọc nguyên âm tiếng Anh
Khi đọc phiên âm các nguyên âm, cần chú ý một số đặc điểm như sau:
- Khẩu hình miệng
- Lưỡi
- Độ dài của âm
Chúng ta có thể áp dụng cách phát âm như sau:
Nguyên âm tiếng Anh | Cách phát âm trong tiếng Việt | Ví dụ |
/iː/ | Đọc là “i”, phát âm hơi kéo dài | green /ɡriːn/ |
/ɪ/ | Đọc là “i”, phát âm ngắn gọn, dứt khoát | kid /kɪd/ |
/ʊ/ | Đọc là “u”, phát âm ngắn gọn, dứt khoát | put /pʊt/ |
/uː/ | Đọc là “u”, phát âm hơi kéo dài | school /sku:l/ |
/e/ | Đọc là “e”, phát âm ngắn gọn, dứt khoát | bed /bed/ |
/ə/ | Đọc là “ơ”, phát âm ngắn gọn, dứt khoát | banana /bəˈnɑːnə/ |
/ɜː/ | Đọc là “ơ”, phát âm hơi kéo dài | burn /bɜːn/ |
/ɔː/ | Đọc là “o”, phát âm hơi kéo dài, hai môi trên & dưới tròn lại khi phát âm | ball /bɔːl/ |
/æ/ | Đọc là “a”, phát âm ngắn gọn, dứt khoát, miệng hơi khép lại, âm phát ra ở phần trước lưỡi | trap /træp/ |
/ʌ/ | Đọc gần giống âm “ắ” | come /kʌm/ |
/ɑː/ | Đọc là “a”, phát âm hơi kéo dài, miệng hơi mở ra, âm phát ra ở phần sau lưỡi | start /stɑːt/ |
/ɒ/ | Đọc là “o”, phát âm ngắn gọn, dứt khoát, miệng hơi khép lại khi phát âm | hot /hɒt/ |
/ɪə/ | Đọc như âm “ia” | here /hɪə(r)/ |
/eə/ | Đọc như âm “ue” | near /nɪə(r)/ |
/əʊ/ | Đọc như âm “âu” | goat /ɡəʊt/ |
/aʊ/ | Đọc như âm “ao” | mouth/maʊθ/ |
/eɪ/ | Đọc như vần “ây” | face /feɪs/ |
/aɪ/ | Đọc như âm “ai” | nice /naɪs/ |
/ɔɪ/ | Đọc như âm “oi” | choice /tʃɔɪs/ |
/ʊə/ | Đọc như âm “ua” | sure /∫ʊə(r)/ |
2. Cách đọc phụ âm tiếng Anh
Khi phát âm theo phiên âm quốc tế các âm này, để đọc chính xác, bạn cần chú ý đến:
- Vị trí cấu âm
- Phương thức cấu âm
- Đặc tính của dây thanh
Chúng ta có thể áp dụng cách phát âm như sau:
Phụ âm tiếng Anh | Cách phát âm trong tiếng Việt | Ví dụ |
/p/ | Đọc là “p”, ngắn và dứt khoát | pen /pen/ |
/b/ | Đọc là “b”, ngắn và dứt khoát | back /bæk/ |
/t/ | Đọc là “t”, ngắn và dứt khoát | tea /tiː/ |
/d/ | Đọc là “đ”, ngắn và dứt khoát | day /deɪ/ |
/tʃ/ | Đọc là “ch” | church /ʧɜːʧ/ |
/dʒ/ | Đọc là “jơ” uốn lưỡi, ngắn và dứt khoát | age /eiʤ/ |
/k/ | Đọc là “c” | key /ki:/ |
/g/ | Đọc là “g” | get /ɡet/ |
/f/ | Đọc là “f” | fat /fæt/ |
/v/ | Đọc là “v” | view /vjuː/ |
/θ/ | Đọc là “th” | thin /θɪn/ |
/ð/ | Đọc là “đ” | this /ðɪs/ |
/r/ | Đọc là “r” | right /raɪt/ |
/s/ | Đọc là “s”, nhanh, nhẹ, phát âm gió | soon /suːn/ |
/z/ | Đọc là “z” , nhanh, nhẹ | zero /ˈzɪərəʊ/ |
/ʃ/ | Đọc là “s” nhẹ, uốn lưỡi, hơi gió | ship /ʃɪp/ |
/ʒ/ | Đọc là “giơ” nhẹ, phát âm ngắn | pleasure /’pleʒə(r) |
/m/ | Đọc là “m” | pleasure /’pleʒə(r) |
/n/ | Đọc là “n” | nice /naɪs/ |
/ŋ/ | Đọc là “ng” nhẹ và dứt khoát | ring /riŋ/ |
/h/ | Đọc là “h” | hot /hɒt/ |
/l/ | Đọc là “l” | light /laɪt/ |
/j/ | Đọc như “z” nhấn mạnh | yes /jes/ |
/w/ | Đọc là “qu” | wet /wet/ |
Các bạn có thể xem toàn bộ Video về bảng Phát âm tiếng anh chuẩn IPA và cách phát âm dưới đây nhé:
3. Tổng kết và chú ý
Cách phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế phải kết hợp môi,lưỡi, thanh với nhau. Dưới đây là lưu ý khi phát âm các bạn cần nhớ:
Với môi:
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
Với lưỡi:
- Lưỡi chạm răng: /f/, /v/
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Với dây thanh quản:
- Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Đọc đúng phiên âm tiếng Anh chuẩn không chỉ góp phần giúp bạn phát âm tốt mà còn giúp bạn viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ chưa biết, một khi bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy.
Dành riêng cho bạn: IELTS là gì? Những thứ cần biết về kỳ thi
ĐĂNG KÝ NHẬN MIỄN PHÍ
BỘ SÁCH CẨM NANG TỰ HỌC IELTS TỪ 0 – 7.0+
![BẢNG PHIÊN ÂM IPA - CÁCH PHÁT ÂM CHUẨN QUỐC TẾ [44 ÂM] 14 3sach-az](/wp-content/uploads/2021/07/3sach-az.png)
Đây không chỉ là MÓN QUÀ TRI THỨC, đây còn là CHÌA KHÓA mở ra cánh cửa thành công trên con đường chinh phục tấm bằng IELTS mà chúng tôi muốn dành tặng MIỄN PHÍ cho bạn. Bộ sách được tổng hợp và biên soạn dựa trên kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn của đội ngũ IELTS 8.0+ tại WISE ENGLISH với người chịu trách nhiệm chính là thầy Lưu Minh Hiển, Thủ khoa Đại học Manchester Anh Quốc.
IV. LƯU Ý QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG ANH VỚI NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM
1. Với bán âm Y và W thì chúng có thể là nguyên âm hoặc phụ âm
Ví dụ ở đây:
- You – phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm.
- We – phụ âm nhưng Saw – nguyên âm
2. Phụ âm g
Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm sẽ là dʒ
Ví dụ:
- gYm, gIant, gEnerate,hugE, languagE, vegEtable…
Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g
Ví dụ:
- go, gone, god, gun, gum, gut, guy, game, gallic,…
3. Đọc phụ âm c
C – được đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e
Ví dụ:
- city, centure, cycle, cell, cyan,…
C- đọc là K nếu theo sau là nguyên âm a,u,o
Ví dụ:
- cat, cut, cold, call, culture, coke,…
4. Đọc phụ âm r
Nếu đi trước r là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi
Ví dụ:
- Với từ interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest.
Nhưng vì trước r là âm ə nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2). Bạn có thể thấy nhiều từ điển viết phiên âm theo trường hợp 2.
Khóa học này dành riêng cho bạn: Click vào đây
5. Về phụ âm j
Trong hầu hết trường hợp, âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ
Ví dụ:
- jump, jealous, just, job,…
Bạn cần biết: Cách đăng ký thi IELTS từ A – Z
6. Quy tắc phân biệt nguyên âm dài – nguyên âm dài
Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ
- a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,….
- e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,…..
- i ngắn: /I/: bin, bid, in,…
- o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,…
- u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,…
Và thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu lần lượt là ā ē ī ō ū mà bạn thấy ở trên bảng phiên âm IPA đầy đủ. Nguyên âm dài là những nguyên âm được phát âm như sau:
- a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,…
- e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,…
- i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,…
- o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,…
- u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,….
Để phân biệt nguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo các quy tắc sau:
Một từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm cuối từ thì đó luôn là nguyên âm ngắn. Vẫn có một số từ ngoại lệ như mind, find nhưng bạn có thể áp dụng quy tắc này cho đa số. Bạn có thể học thêm ở phát âm tiếng anh chuẩn 44 âm IPA.
Ví dụ:
- bug, think, cat, job, bed, ant, act,…
Một từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối từ thì theo quy tắc phát âm tiếng Anh 100% là nguyên âm dài: she(e dài),he, go(o dài), no,..
2 nguyên âm đứng liền nhau thì âm đầu là dài còn nguyên âm sau thường không phát âm, gọi là âm câm.
Ví dụ:
- rain (a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied (i dài,e câm), seal (e dài,a câm), boat (o dài, a câm)
Ngoại lệ: read – ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài. Và một số từ khác.
Trong 1 từ nếu 1 nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau (a double consonant) thì đó chắc chắn là nguyên âm ngắn
Ví dụ:
- Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).
Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau (a double vowel) thì phát âm như 1 nguyên âm dài.
Ví dụ:
- Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài)
Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O. Vì nó sẽ tạo thành âm khác nhau: poor, tool, fool, door,..
Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm R vì khi đó âm đã bị biến đổi: beer.
Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/
Ví dụ:
- Cry, TRy, by,shy,…
7. Chú ý nguyên âm – phụ âm để viết đúng chính tả
Sau 1 nguyên âm ngắn là f, l, s thì từ đó gấp đôi f, l, s lên.
Ví dụ:
- Ball, staff, pass, tall, different(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass (a ngắn)
Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b,d,g,m,n,p thì ta cũng gấp đôi chúng lên.
Ví dụ:
- rabbit(a ngắn), maNNer(a ngắn), suMMer(u ngắn), haPPy(a ngắn), hoLLywood(o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn),…
Bạn nhớ quy tắc này thì khi viết lại từ theo âm bạn sẽ tránh được lỗi Spelling. Ví dụ bạn nghe đọc là Compass nhưng nếu nắm quy tắc bạn biết sau nguyên âm a ngắn sẽ cần hai chữ S, tránh được lỗi viết compas.
8. Nguyên âm e
Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ dài kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm + e thì em sẽ bị câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài.
Họ gọi đó là Magic e, silient e, super e…
Ví dụ:
- bit /bɪt/ => bite /baɪt/
- at /ət/ => ate /eɪt/
- cod /kɒd/ => code /kəʊd/
- cub /kʌb/ => cube /kjuːb/
- met /met/ => meet /miːt/
Đây là một mẹo hình thành nguyên âm dài trong tiếng Anh hiện nay.
Một số quy tắc về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh trên, các bạn hãy chú ý nhé.
Trường hợp đúng không phải 100% nhưng sẽ đúng với đa số nên hãy áp dụng để dễ nhớ phiên âm, viết từ chính xác hơn.
Bạn đọc quan tâm: Tự học IELTS? TOP 10 giáo trình tự học
V. Các nguồn luyện phát âm
1. BBC Learning English
Đây là một trang web hướng dẫn phát âm Anh-Anh trong ngữ cảnh thực tế, nhờ vậy giúp người học tiếp cận cách phát âm theo một hướng khác. Trong thực tế, khi trò chuyện, có thể người bản địa nói với tốc độ nhanh và ngữ điệu tự nhiên hơn nên sẽ thay đổi phát âm của một số từ. Thông qua các video workshop ngắn, người học không những phát âm đúng hơn mà còn tự nhiên hơn.
Link website: http://www.bbc.co.uk/learningenglish/english/
2. Learn English with SOZO EXCHANGE
Được xem là một trang web thần thánh để luyện phát âm giọng Anh – Mỹ cho các bạn mới bắt đầu. Người đọc sẽ được hướng dẫn mở khẩu hình cho chuẩn, âm phát ra từ đâu (mũi, kẽ răng…) và còn được so sánh giữa các âm giống nhau.
Link website: http://sozoexchange.com/
3. TED Talks
Một cách hiệu quả khác để luyện phát âm là luyện nghe. Vì khi người học nghe thì mới dêc dàng phát âm lại được, ngược lại, phát âm đúng mới có thể luyện nghe tiến bộ. Thông qua các bài hùng biện tại website, không những người học được nghe và lặp lại theo cho giống phát âm và ngữ điệu người bản xứ mà còn có thêm rất nhiều kiến thức xã hội, khoa học cũng như chính trị.
Link website: https://www.ted.com/talks
Để giao tiếp tốt tiếng Anh, chúng ta sẽ cần cả 1 lộ trình cụ thể. Tuy nhiên, những yếu tố cơ bản nhất lại quyết định độ dài của lộ trình đó. WISE hi vọng qua bài học về bảng phiên âm IPA – cách phát âm chuẩn quốc tế, các bạn có thể tự tin nói các từ, cụm từ một cách chuẩn Tây.
Follow ngay Fanpage, Group cộng đồng nâng band thần tốc và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.
- Phát âm tiếng anh chuẩn 44 âm IPA
- Tài liệu cách phát âm tiếng anh
- Nguyên âm trong tiếng anh
Xem thêm: Khóa học IELTS 7.0+ trọn gói, cam kết đầu ra bằng văn bản
Top 10 Trung Tâm Luyện Thi Ielts Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua