Cách phát âm s es khi nhập môn tiếng Anh phát âm là điều cơ bản mà chúng ta cần có và phải được trau dồi và rèn luyện.
Và thường thấy hai hậu tố xuất hiện dày đặc đó chính là danh từ số nhiều và động từ được chia theo ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn là “s” và “es”.
Nhưng các bạn học lại thường xuyên mắc lỗi điểm ngữ pháp tuy nhìn đơn giản nhưng lại hết sức quan trọng.
Vậy cùng trung tâm tiếng Anh WISE ENGLISH tìm hiểu cách phát âm s es và học cũng như thực hành để tốt hơn bạn nhé.
I. Âm hữu thanh và vô thanh là gì trong cách phát âm s es
Trước hết để nắm được cách phát âm chuẩn về s es thì cùng WISE tìm hiểu âm hữu thanh và vô thanh.
Để các bạn nắm và hiểu rõ hơn thì hãy tìm hiểu kỹ và tập theo bạn nhé!
1. Âm hữu thanh (trong cách phát âm s es)
- Nghĩa là những âm mà trong khi nói, chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản và chúng sẽ tạo ra âm trong cổ.
- Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ L.
- Bạn sẽ nhận thấy cổ hơi rung rung.
2. Âm vô thanh (trong cách phát âm s es)
- Nghĩa là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói.
- Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ P.
- Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng.
Hãy thử làm như thế với các chữ cái khác và bạn sẽ “cảm nhận” được sự khác biệt giữa các âm hữu thanh và âm vô thanh.
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ
![QUY TẮC VÀ CÁCH PHÁT ÂM S ES CHUẨN VÀ DỄ NHẤT [2021] 6 gif-45-mobile-new](/wp-content/uploads/2022/04/345-unscreen.gif)
LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
II. Quy tắc và Cách phát âm s es trong tiếng Anh
Có 3 quy tắc và cách phát âm s/es và cơ bản, phụ thuộc vào âm tiết cuối của danh từ, động từ đứng trước hậu tố của nó.
- Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.
- Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
- Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.
1. Cách phát âm s es – Phát âm là /s/
Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô thanh.
Nếu âm cuối của một từ là âm câm (âm không được phát ra) thì khi thêm -s, -es, ‘s vào cuối của từ đó sẽ được phát âm thành /s/, m câm là âm sử dụng môi để phát âm thay vì từ cuống họng.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Laughs | UK /lɑːfs/ US /læfs/ | Cười |
Hats | /hæts/ | Mũ |
Walks | /wכks/ | Đi bộ |
Maps | /mæps/ | Bản đồ |
Months | /mʌnθs/ | Tháng |
2. Cách phát âm s es – Phát âm là /iz/
- Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …
- Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Kisses | /kisiz/ | Hôn |
Prizes | /praɪziz/ | Giải thưởng |
Wishes | /wɪʃiz/ | Mong ước |
Witches | /wɪtʃiz/ | Phù thủy |
Garages | UK /ˈɡær.ɪdʒiz/ US /ɡəˈrɑːʒiz/ | Nhà để xe |
Boxes | UK /bɒksiz/ US /bɑːksiz/ | Hộp |
3. Cách phát âm s es – Phát âm là /z/
Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (ngược lại âm câm) thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.
Xem thêm: Bí kíp tự học IELTS 8.0 cho người mới bắt đầu
Xem thêm: Luyện thi IELTS 7.0+ cho người mơi sbawts đầu trong 10 tháng
III. Các trường hợp đặc biệt của cách phát âm s es
Với danh từ houses: Sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.
Để phân biệt cách phát âm s và es, phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, khác với chữ cái cuối cùng của từ.
Eg:
- Dislike: Tận cùng của từ bằng e, nhưng phiên âm /dɪˈslaɪk/
⇒ Phát âm /dɪˈslaɪks/.
- Tax: Tận cùng bằng x, nhưng có phiên âm /tæks/
⇒ Thay vì thêm hậu tố s ta phải thêm hậu tố es. >> Taxes /tæksiz/
Trong các hình thức khác của “s” như dạng sở hữu, dạng viết tắt của “is” và “has”, ‘s’ đều được phát âm là /s/.
Để có thể ghi nhớ nhanh các trường hợp phát âm s, es theo phân loại, đừng quên tham khảo những mẹo nhỏ hay ho từ WISE ENGLISH nhé!
VI. Mẹo nhỏ cách phát âm s es
Cách đơn giản để nắm vững các trường hợp phát âm này là hãy ghép các âm tiết trên thành một câu hài hước, hoặc một cụm từ quen thuộc thật dễ nhớ.
- Với trường hợp phát âm là /s/ (tận cùng là các âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/): Thảo phải khao phở Tuấn.
- Với trường hợp phát âm là /iz/ (tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/): Sóng giờ chưa sợ gió giông.
V. Bài tập cách phát âm s es
1. Chọn từ có cách phát âm s / es khác nhau
1. A. proofs | B. books | C. points | D. days |
2. A. helps | B. laughs | C. cooks | D. finds |
3. A. neighbours | B. friends | C. relatives | D. photographs |
4. A. snacks | B. follows | C. titles | D. writers |
5. A. streets | B. phones | C. books | D. makes |
6. A. cities | B. satellites | C. series | D. workers |
7. A. develops | B. takes | C. laughs | D. volumes |
8. A. phones | B. streets | C. books | D. makes |
9. A. proofs | B. regions | C. lifts | D. rocks |
10. A. involves | B. believes | C. suggests | D. steals |
2. Bài tập phát âm s es
1. A. coughs B. sings C. stops D. sleeps
2. A. signs B. profits C. becomes D. survives
3. A. walks B. steps C. shuts D. plays
4. A. wishes B. practices C. introduces D. leaves
5. A. grasses B. stretches C. comprises D. potatoes
6. A. desks B. maps C. plants D. chairs
7. A. pens B. books C. phones D. tables
8. A. dips B. deserts C. books D. camels
9. A. miles B. attends C. drifts D. glows
10. A. mends B. develops C. values D. equals
Xem thêm: Một số kỹ năng luyện thi IELTS quan trọng mà bạn không thể bỏ qua!!!
Khóa học Ielts giảm đến 45% và nhiều phần quà hấp dẫn khác
VI. Đáp án bài tập cách phát âm s es
1. Bài chọn từ có cách phát âm s es khác nhau
1 – D, 2- D, 3 – D , 4- A, 5- B, 6 – B, 7 – D, 8 – A, 9 – B, 10 – C
2. Bài tập phát âm s es
1 – B, 2 – B, 3 – D, 4 – D, 5 – D, 6 – A. 7 – B, 8 – D, 9 – C, 10 – B
Trên đây là những bí kíp được tổng hợp từ thầy cô và chia sẻ của các bạn học viên đã và đang theo học tại WISE trong quá trình học tất nhiên sẽ có lúc các bạn chán nản và muốn bỏ cuộc nhưng xin hãy luôn nhớ kỹ rằng: “Con đường đi đến thành công không bao giờ trải đầy hoa hồng”!
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn (những bạn đang là IELTS Beginner, người không biết gì) có lộ trình học tiếng anh IELTS rõ ràng cho mình, chinh phục IELTS 7.0 đến 9.0.
Các bạn cũng có thể tham khảo thêm những bài học và bỏ túi các bí kíp theo từng dạng đề của 4 kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết tại đây!
Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow Fanpage, Cộng đồng nâng band thần tốc, kênh Youtube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin và tài liệu bổ ích nhé !