Chứng chỉ tiếng Anh là điều kiện cần để sinh viên đủ điều kiện được xét công nhận tốt nghiệp đại học. Chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường đại học thường là nỗi lo lắng của hầu hết các sinh viên vì yêu cầu phải có bằng IELTS từ 5.0 trở lên và TOEIC từ 450 trở lên. Hãy cùng WISE ENGLISH tìm hiểu xem điểm đầu ra tiếng Anh của các trường đại học năm 2023 dưới bài viết này nhé!

I. Chuẩn đầu ra tiếng Anh là gì?

Chuẩn đầu ra tiếng Anh (English proficiency standard) là một tiêu chí được sử dụng để đánh giá và đo lường khả năng sử dụng tiếng Anh. Chuẩn đầu ra tiếng Anh thường được áp dụng trong các lĩnh vực giáo dục, việc làm, du học và định cư.
Có nhiều hệ thống chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường đại học thường sử dụng, trong đó một trong những hệ thống phổ biến nhất là hệ thống IELTS (International English Language Testing System) và TOEIC (Test of English for International Communication).
Chuẩn đầu ra tiếng Anh có thể được sử dụng để xác định khả năng sử dụng tiếng Anh trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, trong môi trường học tập hoặc công việc. Điểm chuẩn đầu ra tiếng Anh thường được yêu cầu để đạt vào các chương trình học, trường đại học, chứng chỉ tiếng Anh, việc làm quốc tế, di cư và các mục đích khác liên quan đến tiếng Anh.
Nếu bạn chưa có chứng chỉ IELTS, hãy tham khảo ngay:
LỘ TRÌNH HỌC IELTS CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU 2023
Tham khảo bảng quy đổi tiếng Anh IELTS, TOEIC, TOEFL,…
TOEIC | IELTS | TOEFL PBT | TOEFL CBT | TOEFL IBT |
0 – 250 | 0 – 1.0 | 0 – 310 | 0 – 30 | 0 – 8 |
1.0 – 1.5 | 310 – 343 | 33 – 60 | 9 – 18 | |
255 – 500 | 2.0 – 2.5 | 347 – 393 | 63 | 19 -29 |
3.0 – 3.5 | 397 – 433 | 93 – 120 | 30 – 40 | |
501 – 700 | 4.0 | 437 – 473 | 123 – 150 | 41- 52 |
4.0 – 5.0 | 477 – 510 | 153 – 180 | 53 – 64 | |
701 – 900 | 5.5 – 6.5 | 513 – 547 | 183 – 210 | 65 -78 |
901 – 990 | 7.0 – 8.0 | 550 – 587 | 213 – 240 | 79 -95 |
8.5 – 9.0 | 590 – 677 | 243 – 300 | 96 – 120 | |
Top score | Top score | Top score | Top score | Top score |
990 | 9.0 | 677 | 300 | 120 |
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
II. Số điểm đảm bảo yêu cầu chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường đại học năm 2023
STT | Tên trường | Chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường đại học |
1 | Đại học Công nghệ – ĐHQGHN | IELTS 5.5 |
2 | Đại học Bách Khoa Hà Nội | TOEIC 500 IELTS 4.5 |
3 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | TOEIC 450 |
4 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | TOEIC 450 (Ngành Ngôn ngữ Anh IELTS 6.5) |
5 | Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên | TOEIC 450 IELTS 4.0+ |
6 | Đại học Điện lực | IELTS 5.0 – 5.5 TOEIC 450–550 |
7 | Đại học Dược Hà Nội | 400 điểm TOEFL ITP IELTS 5.0 – 5.5 TOEIC 450–550 |
8 | Đại học FPT | IELTS 6.0 hoặc chứng chỉ tương đương |
9 | Đại học Hà Nội | IELTS 6.0 |
10 | Đại học Hải Phòng | TOEIC 450 |
11 | Đại học Hàng Hải Việt Nam | TOEIC 450 hoặc IELTS 4.0( Ngành CLC: TOEIC 550 hoặc IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+) |
12 | Đại học KHXH & NV – ĐHQGHN | Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0 |
13 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | Đạt chứng chỉ năng lực tiếng Anh Bậc 5 (C1) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
14 | Đại học Kinh tế – ĐHQGHN | Đạt chứng chỉ năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam với Chương Trình Đào Tạo chuẩn: bậc 3. |
15 | Đại học Kinh tế Quốc dân | TOEIC 4 kỹ năng hoặc tương đương IELTS 5.5 (Nếu có IELTS 6.5 thì 3 học phần T.A được 10,0) |
16 | Đại học Lao động xã hội | TOEIC tối thiểu 450 với ngành quản trị kinh doanh TOEIC tối thiểu 400 với các ngành khác |
17 | Đại học Luật | TOEIC 450 |
18 | Đại học Mỏ Địa chất | TOEIC 450 |
19 | Đại học Ngoại Thương | TOEIC 650 |
20 | Đại học RMIT | IELTS đầu vào 6.0 |
21 | Đại học Sư phạm Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên | Khoa tiếng Anh: IELTS 6.5 |
22 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | TOEIC 350 |
23 | Đại học Thăng Long | TOEIC 450+ |
24 | Đại học Thương mại Hà Nội | TOEIC 450+( Riêng khoa tiếng Anh: IELTS 6.5) |
25 | Đại học Thủy lợi | Tiếng anh bậc 2 (A2) tương đương IELTS 3.5 |
26 | Đại học Văn hóa Hà Nội | TOEIC 400+ hoặc IELTS 3.5( tương đương B1 và A2) |
27 | Đại học Xây Dựng | TOEIC 450 |
28 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | TOEIC 450 |
29 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | TOEIC 4 kỹ năng hoặc IELTS 5.5 |
30 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | TOEIC 500+ các học phần tiếng Anh được cải thiện thành điểm tối đa |
31 | Học viện Ngân hàng | TOEIC 450 (Riêng khoa Ngoại ngữ: IELTS 6.5) |
32 | Học viện Ngoại giao | Khoa Ngôn ngữ Anh: TOEIC 700+ (4 kỹ năng), IELTS 6.5+ Các khoa còn lại: TOEIC 600+ (4 kỹ năng), IELTS 5.5+ |
33 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | TOEIC 450 |
34 | Học viện Tài chính | TOEIC 450 |
35 | Khoa Ngoại Ngữ – Đại học Thái Nguyên | IELTS 6.5+ |
36 | Khoa Quốc tế – Đại học Thái Nguyên | IELTS 6.0+ |
37 | Khoa Quốc tế – ĐHQGHN | IELTS 7.0 |
38 | Đại học Tôn Đức Thắng | IELTS tối thiểu 5.0 với hệ thường (chất lượng cao là 5.5) |
39 | Đại học Bách khoa Đà Nẵng | IELTS 4.5, TOEIC 600 (4 kỹ năng) |
40 | Đại học Sư phạm Đà Nẵng | IELTS 4.5, TOEIC 450 |
41 | Đại học kinh tế Đà Nẵng | IELTS 4.5, TOEIC 450 |
Xem thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH QUY ĐỔI ĐIỂM IELTS, TOEIC VÀ TOEFL
III. Lợi ích sau khi đạt chuẩn tiếng Anh đầu ra của các trường đại học

- Miễn/ giảm các học phần tiếng Anh bắt buộc tại trường đại học: Các sinh viên sở hữu chứng chỉ tiếng Anh có thể được miễn các học phần tiếng Anh cơ bản trong chương trình chính quy của nhiều trường Đại học.
- Cơ hội nghề nghiệp mở rộng: Sở hữu tấm bằng tiếng Anh Quốc tế như TOEIC hay IELTS sẽ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm công việc phù hợp và có mức lương mơ ước, bởi vì hiện nay rất nhiều công ty và tập đoàn đang tuyển dụng những nhân viên thành thạo tiếng Anh và sở hữu chứng chỉ ngoại ngữ.
- Mở rộng cơ hội học hỏi: Sinh viên sở hữu chứng chỉ tiếng Anh sẽ có cơ hội học tập trao đổi ở nước ngoài và khám phá các nước khác để tiếp thu kiến thức và nghiên cứu. Đạt chuẩn này sẽ mở ra cơ hội để học tập tại các trường đại học ở nước ngoài, trải nghiệm môi trường học tập quốc tế và giao lưu văn hóa.
- Tự tin giao tiếp: Đạt chuẩn tiếng Anh đầu ra của các trường đại học giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh. Bạn có thể dễ dàng giao tiếp với người nước ngoài, tham gia vào các cuộc thảo luận, thuyết trình và giao tiếp trong môi trường đa văn hóa.
Trên đây là bài viết “Cập nhật chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường đại học 2023”. Hy vọng những nội dung được cung cấp trong bài biết đã giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn về yêu cầu chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường.
Đừng quên theo dõi các bài viết mới và follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để cập nhật thêm những thông tin hữu ích về IELTS nhé!
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ