Mỗi khi đặt câu hoặc giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta thường đau đầu suy nghĩ phải làm sao để tránh lặp từ, câu văn không bị lủng củng và những lúc này thì đại từ (pronouns) sẽ là “vị cứu tinh” giúp câu văn của bạn trôi chảy hơn. Vậy bạn đã biết đại từ là gì hay nắm được kiến thức về đại từ trong tiếng Anh chưa? Hãy cùng WISE English tìm hiểu trong bài viết sau nhé!
I. Định nghĩa và phân loại đại từ trong tiếng Anh
1. Đại từ trong tiếng Anh là gì?
Đại từ trong tiếng Anh (pronouns) là những từ dùng để xưng hô, chúng xuất hiện trong câu nhằm thay thế danh từ để tránh lặp từ ngữ nhiều lần.
2. Các loại đại từ trong tiếng Anh
Đại từ trong tiếng Anh bao gồm các loại như sau:
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) dùng để đề cập tới một hoặc nhiều đối tượng không xác định.
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) là những đại từ chỉ người hoặc vật.
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) dùng để diễn đạt chủ ngữ đồng thời là tác nhân gây ra hành động, hoặc tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Đại từ phản thân thường kết thúc bởi –self hoặc –selves.
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) là những từ dùng để chỉ một cái gì đó trong câu
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) là những người được chỉ định sở hữu hoặc có quyền sở hữu.
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) được dùng để kết nối 2 câu/mệnh đề lại với nhau.
Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns) bao gồm các từ để hỏi
Đại từ đối ứng (Reciprocal pronouns) dùng để chỉ đối tượng này đang hành động đối ứng với đối tượng kia, có 2 đại từ đối ứng: each other và one another
Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) bao gồm những từ kết thúc bằng –self hay –selves dùng để nhấn mạnh ý nghĩa trong câu.
Mặc dù có nhiều dạng từ nhưng 7 loại đại từ sau được sử dụng phổ biến nhất. Cùng WISE tìm hiểu nhé!
Tìm hiểu: Khóa học IELTS giảm đến 45%
II. 7 loại đại từ trong tiếng Anh
1. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) là những đại từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật khi không muốn đề cập trực tiếp hoặc lập lại danh từ ấy.
Vai trò là chủ ngữ | Vai trò là tân ngữ | Nghĩa | ||
Số ít | Ngôi thứ 1 | I | Me | Tôi |
Ngôi thứ 2 | You | You | Bạn | |
Ngôi thứ 3 | He/ She/ It | Him/ Her/ It | Anh ấy/ cô ấy/ nó | |
Số nhiều | Ngôi thứ 1 | We | Us | Chúng tôi |
Ngôi thứ 2 | You | You | Các bạn | |
Ngôi thứ 3 | They | Them | Họ |
Ví dụ:
- I have passed the IELTS exam.
Tôi đã vượt qua được bài thi TOEIC.
- She talks to me about him.
Cô ấy kể với tôi về anh ấy.
2. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ được nhắc đến trước đó.
Nhiều người học tiếng Anh hay có sự nhầm lẫn giữa tính từ sở hữu và đại từ sở hữu, chúng ta có thể phân biệt hai loại từ này như sau:
- Tính từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu, tuy nhiên, theo sau nó luôn là một danh từ.
- Đại từ sở hữu thay thế hoàn toàn cho danh từ đó.
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu tương đương |
I | Mine |
You | Yours |
He | His |
We | Ours |
They | Theirs |
She | Hers |
It | Its |
Ví dụ: She sent him a gift but he doesn’t know her.
Cô ấy gửi cho anh ấy một món quà nhưng anh ấy không biết là của cô ấy.
Xem thêm: Khóa học IELTS cấp tốc cho người mất gốc
3. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) được sử dụng khi chúng ta cần nói đến một người hoặc vật không xác định cụ thể chính xác đó là ai hay cái gì.
Số ít | Số nhiều | Cả hai |
Another | Both | All |
Each | Few | Any |
Either | Many | More |
Much | Others | Most |
Neither | Several | None |
One | Some | |
Other | ||
Anybody/ anyone/ anything | ||
Everybody/ everyone/ everything | ||
Nobody/ no one/ nothing | ||
Somebody/ someone/ something |
Ví dụ: Anyone has never visited Asia Park.
Ai đó chưa từng tham quan công viên châu Á.
4. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Đại từ phản thân (reflexive pronouns) là những đại từ được dùng để thay thế danh từ chỉ người hoặc vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong câu.
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân tương ứng | Nghĩa |
I | Myself | Chính tôi |
You | Yourself | Chính bạn/ các bạn |
We | Ourselves | Chính chúng tôi |
They | Themselves | Chính họ |
He | Himself | Chính anh ấy |
She | Herself | Chính cô ấy |
It | Itself | Chính nó |
Oneself | Chính ai đó |
Ví dụ: You should do it by yourself.
Bạn nên tự làm điều đó.
5. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) được dùng để liên kết các mệnh đề với nhau, mục đích nhằm bổ sung ý nghĩa trong câu.
Chủ ngữ | Tân ngữ | Đại từ sở hữu | |
Người | Who | Who/ whom | Whose |
Vật | Which | Which | Whose |
Người hoặc vật | That | That |
Ví dụ: The girl who is wearing the T-shirt is my daughter.
Cô bé mặc áo thun là con gái của tôi.
6. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) là các từ hoặc cụm từ để chỉ người/ vật, thay thế cho các danh từ nhằm tránh việc lặp từ trong câu.
Tính từ chỉ định | Đại từ chỉ định | Đại từ chỉ định số nhiều |
this | this | these |
that | that | those |
Ví dụ: That boy is very handsome.
Anh chàng kia thật kia thật là đẹp trai.
7. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)
Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns) là những từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là từ để hỏi và diễn tả đối tượng mà câu hỏi hướng đến.
Đại từ nghi vấn | Nghĩa |
Who | Ai? |
Which | Cái nào? |
What | Cái gì? |
Whose | Của ai? |
Whom | Ai? |
Ví dụ: Which country are you from?
Bạn đến từ đất nước nào?
III. Bài tập về đại từ trong tiếng Anh
Để luyện tập lại những kiến thức vừa rồi, WISE English gửi đến bạn bài tập về đại từ trong tiếng Anh dưới đây, cùng vận dụng ngữ pháp và thực hành nhé!
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu dưới đây.
1. I have interviewed twenty candidates for the vacant position, but _____ of them was actually a good fit.
A. most
B. neither
C. much
D. none
2. Oakland is about to go bilingual, with two official languages, but _____ of them is English.
A. both
B. none
C. neither
D. either
3. On some computers there are keys that can have as many as five different functions _____.
A. either
B. each
C. none
D. every
4. _____ argument could move _____ man from this decision.
A. No / either
B. Every / both
C. No / neither
D. Each / all
5. _____ Peter _____ Michael come here quite often but _____ of them gives us help.
A. Both / and / either
B. Neither / nor / both
C. Both / and / neither
D. Either / or / all
6. He gave _____ of us advice about our present goals.
A. every
B. each
C. the whole
D. much
7. The Blues won the football match, but _____ players played well; In fact, they _____ played quite badly.
A. each / each
B. neither of / both
C. all / all
D. none of the / all
8. There were _____ people on the beach, so we weren’t completely alone.
A. a few
B. fewer
C. fewest
D. very little
9. The two brothers got up at 8:30 that day. _____ of them were tired because _____ of them had slept well.
A. Both / neither
B. Neither / neither
C. Either / none
D. None / either
10. Everyone should have a checkup with the dentist _____ six months.
A. another
B. each
C. every
D. all
Exercise 2: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống.
1. My name is John. ……………………… am French.
a. I b. Me
2. My parents live in New York. We visit ……………………. often.
a. they b. them
3. Let ……………………. help you drive the car.
a. I b. me
4. Should ……………………. help you drive the car?
a. I b. me
5. Can …………… show me where ………………. can find a good hotel in this city?
a. you, I b. you, me c. me, you
6. Jimmy should stay back after class. …………………. has volleyball practice.
a. He b. Him c. They
7. That book is ……………………… It is not ………………….
a. my, your b. mine, yours c. my, yours
8. This is ……………………. bag. That is ………………..
a. my, her b. my, hers c. mine, hers
9. We can go to ………………… house or we can go to ………………..
a. our, your b. our, yours c. ours, yours
10. My date is on 25th July and …………………. is on 1st August.
a. her b. hers c. she
Exercise 3: Chọn đáp án đúng để tạo thành một bài IELTS Speaking Part 1 hoàn chỉnh.
Do you often (like to) listen to music? Or Do you like listening to music?
Cho đến nay tôi chưa gặp (1-ai/mọi người/không ai) không thích nghe nhạc. Tuy nhiên, khi khối lượng công việc quá nặng (2-it/ it is/ that) và đòi hỏi tôi phải tập trung cao độ , thì âm nhạc là một sự phân tâm rất lớn . Không giống như (3-much/ more/ many) những người thích nghe nhạc không lời vì nó rất có lợi cho sự tập trung và học tập của (4-its/ anh ấy/ họ), trong trường hợp của tôi, âm nhạc tạo ra (5-I/ yourself/ me) cảm thấy buồn ngủ ngay lập tức.
Exercise 4: Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi chỗ trống để hoàn thành bài IELTS Writing task 1 hoàn chỉnh.
Đi học cấp hai
2000 | 2005 | 2009 | |
trường chuyên | 12% | 11% | 10% |
Tiểu học | 24% | 19% | 12% |
Trường học tự nguyện kiểm soát | 52% | 38% | 20% |
Trường cộng đồng | 12% | 32% | 58% |
(1)…….minh họa tỷ lệ học sinh theo học bốn loại trường trung học khác nhau từ năm 2000 đến năm 2009. Rõ ràng là trong khi các trường cộng đồng có sự gia tăng rõ rệt về tỷ lệ (2)………theo học tại các cơ sở của họ trong khoảng thời gian này, (3)… đã thấy một sự suy giảm tương ứng.
Để bắt đầu, tỷ lệ học sinh trong các trường do tự nguyện kiểm soát đã giảm từ hơn một nửa xuống chỉ còn 20% hoặc một phần năm từ năm 2000 đến năm 2009. Tương tự, số lượng tương đối của (4)……….trong các trường ngữ pháp — chỉ dưới một phần tư — giảm một nửa trong cùng kỳ. Đối với các trường chuyên, tỷ lệ học sinh theo học loại trường này tương đối nhỏ (12%) cũng giảm, tuy không đáng kể.
Tuy nhiên, trong khi ba loại trường khác giảm tầm quan trọng, thì điều ngược lại lại đúng với trường hợp của các trường cộng đồng. Trên thực tế, trong khi chỉ có một số ít 12% được giáo dục tại các trường này vào năm 2000, (5)……con số đã tăng lên hơn một nửa số học sinh trong chín năm sau đó.
1 . A. biểu đồ hình tròn B. lưu đồ C. bảng
2. A. những B. cái đó C. cái này
3. A. cái khác B. cái khác C. cái khác
4. A. đứa trẻ B. đứa trẻ C. đứa trẻ
5. A. cái này B . sau C. này
ĐÁP ÁN
bài tập 1
1D 2C 3B 4A 5C 6B 7D 8A 9A 10C
Bài tập 2
1A 2B 3B 4A 5A 6A 7B 8B 9B 10B
bài tập 3
1. bất cứ ai
2. đó
3. nhiều
4. họ
5. tôi
bài tập 4
1C 2A 3B 4B 5C
[phần tử-mẫu id=”44634″]
Với những chia sẻ về khái niệm đại từ là gì, phân biệt khác nhau và tổng hợp cách dùng của đại từ trong tiếng Anh trên đây, WISE hy vọng bạn có thể giúp bạn củng cố kiến thức, nâng cao trình độ bản thân và tự tin hơn trong công cuộc chinh phục tiếng Anh nhé!
Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.
Xem thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua