Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh tưởng chừng không có gì phức tạp nhưng lại khiến rất nhiều bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt và sử dụng chúng. Các bạn hãy cùng WISE ENGLISH tìm hiểu và hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ không bao giờ nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được nữa nhé!

Bài viết hữu ích: Bí quyết tự học TOEIC cho người mới bắt đầu
I. Danh từ đếm được
1. Danh từ đếm được là gì?
Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.
Ví dụ, bạn có thể nói một quyển sách, hai quyển sách (one book, two books) hay một con chó, hai con chó (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được.
2. Hai loại hình thái của danh từ đếm được
Danh từ đếm được có 2 dạng: số ít (single) và số nhiều (plural)
- Danh từ đếm được số ít là danh từ chỉ có số lượng là 1, thường đi sau mạo từ “a/an” hoặc one.
Ví dụ: a pen, one table,…
- Danh từ số nhiều là khi danh từ này có số lượng kể từ 2 trở lên.
Ví dụ: pens, tables,…
- Để chuyển từ danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều rất đơn giản, bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó.
Ví dụ: pen → pens, table → tables,…
NGUYÊN TẮC CHUYỂN DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC TỪ SỐ ÍT THÀNH SỐ NHIỀU | |
Số ít (Singular) | Số nhiều (Plural) |
Kết thúc bằng ‘s’ | Thêm ‘es’ vào cuối |
Kết thúc bằng ‘y’ | Chuyển thành ‘ies’ |
Kết thúc không bằng ‘y’ và ‘s’ | Thêm ‘s’ vào cuối |
Tuy nhiên có một số quy tắc ngoại lệ như:
- Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a class → classes
- Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives
3. Lưu ý về danh từ đếm được bất quy tắc
Giống như động từ bất quy tắc, danh từ đếm được cũng vậy. Một số danh từ đếm được khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ không theo các quy tắc đã kể ở trên. Cùng điểm qua một số trường hợp đặc biệt hay được sử dụng trong cả văn nói và văn viết nhé.
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Nghĩa của từ |
man | men | đàn ông |
woman | women | phụ nữ |
child | children | đứa trẻ |
sheep | sheep | đàn cừu |
tooth | teeth | răng |
foot | feet | bàn chân |
bacterium | bacteria | vi khuẩn |
fish | fish | cá |
Xem thêm: Cấu trúc đề thi TOEIC Listening
II. Danh từ không đếm được
1. Danh từ không đếm được là gì?
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn không thể nào nói một sữa, hai sữa đúng không nào, nên sữa (milk) là danh từ không đếm được.
2. Một số lưu ý của danh từ không đếm được
Tuy nhiên, cũng có một số cách để danh từ không đếm được kết hợp với các cụm từ tiếng Anh khác để trở thành một cụm danh từ đếm được như: Một số vật chất không đếm được nhưng được chứa trong các bình đựng, bao bì… thì sẽ trở thành một cụm danh từ đếm được.
Ví dụ:
- A cup of tea – một tách trà (Nước trà ở dạng chất lỏng: danh từ không đếm được, nhưng cốc đựng trà thì hoàn toàn có thể đếm được.)
Những danh từ không đếm được như food, money, meat, sand, water,… đôi khi có thể được dùng như danh từ số nhiều để chỉ các dạng hay loại khác nhau của vật liệu này.
Ví dụ:
- This is one of the foods that my younger brother likes very much – Đây là 1 trong những loại thực phẩm mà em trai tôi rất thích.
“Time” là một danh từ có nhiều nghĩa. Nếu được dịch theo nghĩa “thời gian”, “time” là một danh từ không đếm được, nhưng nếu được dịch là “số lần”, “time” lại đóng là một danh từ đếm được.
Ví dụ:
Yesterday, I didn’t have enough time to finish my homework.
(Ngày hôm qua, tôi đã không có đủ thời để hoàn thành bài tập về nhà của mình)
I go jogging three times a week.
(Tôi đi bộ thể dục 3 lần 1 tuần)
Tìm hiểu về TOEIC là gì tại đây.
III. Cách phân biệt giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được khá dễ dàng. Ở phần này, WISE ENGLISH sẽ giúp bạn tổng hợp 5 nguyên tắc chính mà bạn cần ghi nhớ để phân biệt hai loại danh từ này nhé.
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC | DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC | |
RULE 1 | Có 2 dạng hình thái (số ít và số nhiều) Thường kết thúc với s khi là số nhiều | Chỉ có 1 dạng hình thái |
RULE 2 | Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm | Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đưng với danh từ khác |
RULE 3 | Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ít | Không bao giờ sử dụng với a/an |
RULE 4 | Đứng sau số đếm (one, two, three) Vd: one bowl, two bowls | Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác Vd: one bowl of rice, two bowls of rice |
RULE 5 | Đứng sau many, few, a few là danh từ đếm được số nhiều Vd: many cups, few questions, a few students | Đứng sau much, little, a little of, a little bit of là danh từ không đếm được Vd: much money, little trouble, a little bit of sleep |
IV. Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi phân biệt danh từ đếm được và không đếm đươc
Các bạn sẽ cần ghi nhớ một vài trường hợp đặc biệt sau đối với danh từ đếm được và không đếm được
- Một số từ/cụm từ đặc biệt mà sau chúng có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được
Sau ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ vừa có thể là danh từ đếm được vừa có thể là danh từ không đếm được
- Danh từ ‘time’ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được
‘Time’ với nghĩa ‘thời đại’ hay số lần là danh từ đếm được.
Ví dụ: I have met him three times before
‘Time’ với nghĩa ‘thời gian’ là danh từ không đếm được
Ví dụ: You have spent too much time on doing that project.
Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ đếm được số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
Ví dụ: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
Xem thêm: Cấu trúc đề thi TOEIC Reading
V. Bài tập áp dụng
1. Bài tập
Bài 1: Những danh từ dưới đây đếm được (Uncountable) hay không đếm được (Countable)
1. tea →
2. butter →
3. song →
4. living room →
5. hour →
6. coffee →
7. child →
8. homework →
9. key →
10. orange →
Bài 2: Ghép các danh từ dưới đây với các từ phía dưới:
jam, meat, milk, oil, lemonade, advice, rice, tea, tennis, chocolate
- a piece of ………
- a packet of ………
- a bar of ………
- a glass of ………
- a cup of ………
- a bottle of ………
- a slice of ………
- a barrel of ………
- a game of ………
- a jar of ………
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:
1. If you want to know the news, you can read paper/ a paper.
2. I had two tooths/teeth pulled out the other day.
3. Light/a light comes from the sun.
4. I was very busy, and I didn’t have time/ a time for breakfast today.
5. Sue was very helpful. She is always willing to give us some very useful advice/advices everytime we need.
6. Did you raise these tomato/tomatoes in your garden?
7. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
8. I had to buy a/some bread for breakfast.
9. Bad news don’t/doesn’t make people happy.
10. My hair is/ My hairs are too long. I should have it/them cut three days ago.
Từ vựng tiếng Anh ngày cá tháng tư tại đây.
2. Đáp án
Bài tập 1
1. Không đếm được
2. Không đếm được
3. Đếm được
4. Đếm được
5. Đếm được
6. Không đếm được
7. Đếm được
8. Không đếm được
9. Đếm được
10. Đếm được
Bài tập 2
- a piece of advice
- a packet of rice
- a bar of chocolate
- a glass of milk
- a cup of tea
- a bottle of lemonade
- a slice of meat
- a barrel of oil
- a game of tennis
- a jar of jam
Xem thêm: Top 10 trung tâm luyện thi ielts Đà Nẵng tốt nhất không thể bỏ qua
Khóa học Ielts giảm đến 45% và nhiều phần quà hấp dẫn khác
Bài tập 3
1.a paper
2. teeth
3.Light
4.time
5.advice
6.tomatoes
7.bad luck
8.some
9.doesn’t
10.My hair is
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
Bên cạnh việc ôn tập kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh về danh từ đếm được và không đếm được thì thực hành mỗi ngày là một điều vô cùng quan trọng để giúp ghi nhớ kiến thức nhanh chóng hơn và đạt hiệu tối ưu. Hãy luôn tìm đến Fanpage của WISE ENGLISH để củng cố thêm và luyện tập nhiều chủ điểm ngữ pháp quan trọng khác nhé.