Mọi người chắc ai cũng biết rằng thì hiện tại tiếp diễn là một trong các ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh. Hôm nay, WISE ENGLISH sẽ chia sẻ một cách cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn gồm cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng cũng như giúp bạn hiểu rõ hơn.
Bên cạnh đó, những ví dụ và bài tập thực hành để bạn củng cố hơn nữa về kiến thức của mình nhé !
I. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) là một thì trong tổng 12 thì ngữ pháp của tiếng Anh dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Dành riêng cho bạn: Khóa học IELTS cam kết đầu ra không cần lo xa
II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
1. Câu khẳng định
Công thức:
I | + am | + V-ing |
He/ She/ It | + is | + V-ing |
We/ You/ They | + are | + V-ing |
→ Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì cần phải có hai thành phần là: động từ “to be” và “V-ing”. Với tùy vào chủ ngữ và từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
E.g:
I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)
He is riding his bike now. (Bây giờ anh ấy đang đi xe đạp.)
She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)
They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát.)
We are studying English. (Chúng tôi đang học tiếng Anh.)
2. Câu phủ định
Công thức:
S | + am/ is/ are | + not | + V-ing |
Chú ý:
am not | không có dạng viết tắt |
is not | isn’t |
are not | aren’t |
→ Đối với câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
E.g:
I am not learning English at the moment. (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này.)
She is not watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà.)
He is not listening to music. (Hiện tại anh ấy không nghe nhạc.)
They are not playing tennis. (Họ đang không chơi quần vợt.)
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ ( Câu hỏi Yes/No)
Công thức:
Am/ Is/ Are | + S | + V-ing ? |
→ Đối với câu hỏi Yes/No bạn chỉ cần đảo trợ động từ be ra trước chủ ngữ.
E.g:
Is he leaving? ( Anh ấy đang đi khỏi đây à?)
Are you going out for dinner? ( Bạn đi ra ngoài ăn tối à?)
Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức:
Wh- | + am/ is/ are (not) | + S | + V-ing ? |
→ Đối với câu hỏi có từ hỏi (như what, who, where,…) bạn chỉ cần đảo trợ động từ be ra trước chủ ngữ và sau từ hỏi.
E.g:
What are you doing? ( Bạn đang làm gì vậy ? )
What is he studying What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)
Who is she talking with on the phone? ( Cô ấy đang nói chuyện điện thoại với ai thế? )
Bài viết hữu ích: Thì hiện tại đơn (Present simple)
III. Dấu hiệu nhận biết:
1. Có các trạng từ chỉ thời gian:
Now | Bây giờ |
Right now | Ngay bây giờ |
At the moment | Ngay lúc này |
At present | Hiện tại |
It’s + giờ cụ thể + now E.g: It’s 7 o’clock now. (Bây giờ là 7 giờ.) |
E.g: He isn’t working at the moment ( Anh ấy không làm việc tại thời điểm này)
2. Trong câu có các động từ như:
Động từ | Ví dụ |
Look!/ Watch! (Nhìn kìa!) | Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!) |
Listen! (Nghe này!) | Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) |
Keep silent! (Hãy im lặng) | Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.) |
Watch out! = Look out! (Coi chừng) | Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!) |
Mọi người cũng quan tâm: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
3. Các lưu ý khi làm bài tập:
Lỗi thường gặp | Ví dụ |
Lỗi quên tobe/ V_ing | |
Nhầm lần thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn: Một trong những cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn đó là diễn tả hành động lạ bất thường trong khi bạn đang quen làm một việc gì đó. | I always play tennis in the morning, but today I’m playing volleyball instead. (Tôi luôn chơi tennis mỗi sáng nhưng hôm nay tôi chơi bóng chuyền.)→ Tức là bình thường mình vẫn chơi tennis, hôm nay mình đổi thành chơi bóng chuyền |
Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn với thì tương lai đơn: Cách dùng khác nữa của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng có kế hoạch và dự tính sẵn. Trong khi đó thì tương lai đơn được dùng diễn tả hành động trong tương lai nhưng không có chủ ý sẵn. | I’m going to the zoo with my cousins on Thursday. (Tôi sẽ đi sở thú với anh em họ vào thứ 5) => đã có dự tính sẵn |
IV. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) và các trường hợp cần lưu ý
1. Sử dụng bình thường
Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
E.g:
They are watchingTV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
→ Chúng ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc xem TV đang diễn ra.
She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)
→ Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra.
Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
E.g:
I am looking for a job. (Tôi đang tìm việc.)
→ Tại lúc nói người nói vẫn không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng.
I am workingfor SACOMBANK company. (Tôi đang làm việc cho công ty SACOMBANK)
→ Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty SACOMBANK không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
Dành riêng cho bạn: Nâng band thần tốc lên 7.0+ chỉ với một khóa học
Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó
E.g:
I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)
→ Chuyến bay đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying”. Hành động bay đến Kyoto chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.
Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always, continually”.
E.g:
He is alwayscoming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed?
(Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
→ Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.
Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
E.g:
The children are growingquickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh.)
The climateis changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng.)
Your English is improving. (Tiếng Anh của bạn đang cải thiện.)
Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
E.g:
These days most peopleare using email instead of writing letters.
(Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay.)
What sort of clothesare teenagers wearing nowadays? What sort of musicare they listening to?
(Quần áo thời trang mà thanh thiếu niên đang mặc là loại nào? Họ đang nghe thể loại nhạc gì?)
Dành cho bạn: Tổng hợp các điểm ngữ pháp IELTS quan trọng nhất
2. Sử dụng trong bài thi IELTS
Mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2 nếu bạn được yêu cầu mô tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nghề nghiệp của họ.
E.g:
Now I am studying very hard to achieve Distinction Degree. (Speaking part 1)
Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)
Well, currently my dad is working for an Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)
⇓ Nâng band thần tốc chỉ với 2 bộ sách IELTS ⇓
V. Cách thêm V-ing
V-ing là gì? – V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi “-ing”.
Trong Tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.
E.g:
eat | ăn |
eating | đang ăn |
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
E.g:
write | writing |
type | typing |
come | coming |
Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
E.g:
stop | stopping |
get | getting |
put | putting |
CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ:
begging | beginning |
travel | travelling |
prefer | preferring |
permit | permitting |
3. Với động từ tận cùng là “ie”
Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
E.g:
lie | lying |
die | dying |
⇓ Dễ dàng chinh phục IELTS 7.0+ chỉ với khóa học IELTS online ⇓
4. Tuy nhiên, có một số từ động từ KHÔNG thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
Trong một số trường hợp, cùng một động từ với nghĩa A thì không kèm dạng tiếp diễn, nhưng mang nghĩa B thì lại có thể sử dụng. Cái này bạn phải hết sức linh hoạt, mà phải nhớ từng nghĩa cụ thể.Thường thì động từ mang nghĩa chỉ giác quan, suy nghĩ, cảm xúc, sự sở hữu và to-be thì không chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
Các dạnh từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn | Ví dụ |
Động từ TO BE với nghĩa chỉ trạng thái, tính chất sự vật sự việc | He is stubborn. (Cậu ta rất chi là bướng bỉnh) |
Động từ TO HAVE với nghĩa sở hữu | I have two noterbooks. (Tôi có 2 cuốn vở) |
Động từ mang nghĩa về cảm giác, nhận thức, tình cảm | I see a butterfly. (Tôi nhìn con bướm – không dùng I seeing là tôi đang nhìn con bướm nhé). |
Và một số động từ không dùng ở chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
Từ vựng | Tiếng Việt | Từ vựng | Tiếng Việt |
Want | Muốn | Depend | Phụ thuộc |
Like | Thích | Seem | Dường như/có vẻ như |
Love | Yêu | Know | Biết |
Need | Cần | Belong | Thuộc về |
Prefer | Thích hơn | Hope | Hy vọng |
Believe | Tin tưởng | Forget | Quên |
Contain | Chứa đựng | Hate | Ghét |
Taste | Nếm | Wish | Ước |
Suppose | Cho rằng | Mean | Có nghĩa là |
Remember | Nhớ | Lack | Thiếu |
Realize | Nhận ra | Appear | Xuất hiện |
Understand | Hiểu biết | Sound | Nghe có vẻ như |
Tổng hợp toàn bộ kiến thức vừa rồi qua video này, xem ngay bạn nhé!Bạn đã biết chưa: Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng
VI. Bài tập củng cố kiến thức:
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Be careful! The motorbike (go) ………………….. so fast.
2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next door.
3. My sister (sit) ………………….. next to the handsome boy over there at present?
4. Now they (try) ………………….. to pass the subject
5. It’s 11 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
7. I (not stay) ………………….. at school at the moment.
8. Now she (lie) ………………….. to her father about her bad marks.
9. At present they (travel) ………………….. to Lon Don.
10. He (not work) ………………….. in his bedroom now.
Tới bây giờ vẫn chưa giỏi IELTS? Tham khảo ngay Khóa học IELTS tại đây
Đáp án bài tập 1:
1. is going
2. is crying
3. Is…sitting?
4. are trying
5. are cooking
6. are talking
7. am not staying
8. is lying
9. are traveling
10. is not working
Bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
……………………………………………………………………………
2. My/ boy/ clean/ floor/.
……………………………………………………………………………
3. Moon/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.
……………………………………………………………………………
4. We/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
……………………………………………………………………………
5. My/ sister/ draw/ a/ beautiful/ picture
……………………………………………………………………………
Đáp án bài tập 2:
1. My father is watering some plants in the garden.
2. My boy is cleaning the floor.
3. Moon is having dinner with her friends in a restaurant.
4. We are asking a girl about the way to the railway station.
5. My sister is drawing a (very) beautiful picture.
Bài tập 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng
1. John and Mandy…………. cleaning the kitchen.
2. I …………. reading a book at the moment.
3. It …………. raining.
4. We …………. singing a new song.
5. The children …………. watching TV.
6. My pets …………. sleeping now.
7. Aunt Helen …………. feeding the ducks.
8. Our friends …………. packing their rucksacks.
9. He …………. buying a magazine.
10. They …………. doing their homework.
Đáp án bài tập 3:
1. are
2. am
3. is
4. are
5. are
6. are
7. is
8. are
9. is
10. are
Vừa rồi WISE đã chia sẻ tất tần tật kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn. Hy vọng những thông tin trên bổ ích với các bạn. Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow Fanpage, Group cộng đồng nâng band, Youtube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin bổ ích và tài liệu hấp dẫn nhé.
Xem thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- Top 10 trung tâm luyện thi ielts Đà Nẵng tốt nhất không thể bỏ qua