Thì Quá khứ tiếp diễn tiếng anh là past continuous tense là một điểm ngữ pháp quan trọng trong nhóm thì Quá khứ, thường được sử dụng nhiều trong tiếng Anh giao tiếp và các kì thi. Việc nắm được kiến thức của thì này sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn luyện và đạt kết quả cao. Trong bài viết này, WISE ENGLISH sẽ tổng hợp cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết và các bài tập thực tế. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
I. Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là gì?
Thì Quá khứ tiếp diễn (past continuous tense) dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.
Xem thêm:Thì Quá khứ đơn- Tổng hợp toàn bộ ngữ pháp và bài tập
II. Cấu trúc thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + was/were + V-ing + O Lưu ý: S= I/She/He/It + was S= You/We/They + were | E.g 1: He was studying at 9 p.m last night.(Lúc 9 giờ tối hôm qua, cậu ấy đang học bài.) E.g 2: They were relaxing when the baby cried. (Họ đang nghỉ ngơi khi em bé khóc.) |
Phủ định | S + was not/were not + V-ing + O Lưu ý: was not = wasn’t were not = weren’t | E.g: They were not working when the boss came yesterday.(Họ đang không làm việc khi ông chủ tới vào hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi Yes/ No question: Was/Were + S + V-ing + O? Trả lời: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. Câu hỏi Wh-question: Wh-word + was/were + S + V-ing + O? | E.g 1: Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? Yes, she was./No, she wasn’t. (Lúc 7 giờ tối qua, mẹ cậu đang đi chợ phải không?) E.g 2: Were the children staying with you when I called you yesterday? Yes, they were./ No, they weren’t. (Hôm qua bọn trẻ ở cùng em lúc anh gọi phải không?) E.g 3: What were you doing in the meeting yesterday? (Bạn đã làm gì trong buổi họp hôm qua?) |
Có thể bạn quan tâm: Chinh phục các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
III. Cách sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
1. Thì Quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
E.g 1: The boy was watching Spiderman at 7 p.m yesterday.
(Cậu bé đang xem Spiderman lúc 7 giờ tối qua.)
E.g 2: In 2015, he was living in London.
(Vào năm 2015, ông ta đang sống ở London.)
2. Thì Quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời tại một thời điểm trong quá khứ.
E.g 1: While I was cooking, she was using the computer.
(Trong khi tôi đang nấu ăn thì cô ấy dùng máy tính.)
E.g 2: She was writing a letter while we were watching TV.
(Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang xem phim.)
E.g 3: Our team was eating dinner, discussing plans, and having a good time.
(Đội của chúng tôi đã đang ăn tối, thảo luận kế hoạch và có một khoảng thời gian vui vẻ.)
3. Thì Quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
E.g 1: The light went out when I was reading my favourite book .
(Đèn vụt tắt khi tôi đang đọc quyển sách mình yêu thích.)
E.g 2: They were waiting for the bus when the accident happened.
(Khi vụ tai nạn xảy ra thì họ đang chờ xe buýt.)
4. Thì Quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền tới người khác
E.g 1: When he worked here, he was always making noise.
(Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn.)
E.g 2: He was always making mistakes even in easy assignments.
(Anh ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những nhiệm vụ đơn giản.)
Bài viết hữu ích: Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng
IV. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
1. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian kèm thời điểm xác định trong quá khứ.
- At + giờ + thời điểm trong quá khứ (at 2 p.m yesterday, at 9 o’clock last Sunday morning,…)
E.g 1: We were taking an examination at 9 o’clock last Friday.
(Chúng tôi đang làm bài thi vào 9 giờ thứ Sáu tuần trước.)
E.g 2: She was playing the piano at 8 p.m yesterday.
(Chị ấy đang chơi đàn piano lúc 8 giờ tối hôm qua.)
- At this time + thời điểm trong quá khứ (at this time two weeks ago, at this time last Monday,…)
E.g 1: I was cooking at this time last Sunday.
(Vào giờ này Chủ nhật tuần trước tôi đang nấu ăn.)
E.g 2: We were working at this time yesterday.
(Vào giờ này ngày hôm qua, chúng tôi đang làm việc.)
- In + năm trong quá khứ (in 2000, in 2005,…)
E.g 1: My parents were living in Ho Chi Minh City in 2015.
(Ba mẹ tôi đã sống ở Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2015.)
E.g 2: She was working in Ha Noi in 2010.
(Cô ấy đã đang làm việc ở Hà Nội vào năm 2010.)
2. Trong câu có từ WHEN diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
E.g 1: When I was playing football, it suddenly rained.
(Khi tôi đang đá bóng thì trời mưa đột nhiên đổ mưa.)
3. Trong câu có các từ WHILE, AT THAT TIME
E.g 1: I was doing my homework while my brother was playing computer games.
(Trong khi tôi làm bài tập về nhà thì em trai tôi đang chơi điện tử.)
E.g 2: My father was watching TV at that time.
(Lúc đó ba tôi đang xem TV.)
Tìm hiểu thêm về Câu bị động TẠI ĐÂY
V. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với When và While
1. Hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen ngang.
- When + S + V(past simple), S + V(past continuous)
E.g: When she came last night, I was listening to music.
(Khi cô ấy đến vào tối qua thì tôi đang nghe nhạc.)
- While/When S + V(past continuous), S + V(past simple)
E.g: While/When I was going home yesterday, it rained.
(Khi tôi đang đi về nhà ngày hôm qua thì trời mưa.)
- S + V(past continuous) when S + V(past simple)
E.g: I was sleeping when the phone rang.
(Khi tôi đang ngủ thì điện thoại reo.)
- S + V(past simple) while/when S + V(past continuous)
E.g: I spoke to them while/when they were waiting for the plane.
(Tôi nói chuyện với họ trong khi họ đang chờ máy bay.)
2. Hai hành động cùng xảy ra đồng thời.
- When/While S + V(past continuous), S + V(past continuous)
E.g: While he was playing games, his mother was cooking.
(Trong khi bạn ấy chơi điện tử thì mẹ bạn ấy đang nấu ăn.)
- S + V(past continuous) when/while S + V(past continuous)
E.g: I was working while my girlfriend was listening to music.
(Tôi đang làm việc trong khi bạn gái tôi đang nghe nhạc.)
Lưu ý:
- Nếu while hoặc when đứng giữa hai mệnh đề thì không có dấu phẩy ngăn cách.
- WHILE chỉ hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian tương đối dài
- WHEN chỉ hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn
E.g: While I was reading a book, the telephone rang. (1)
When I was reading a book, the telephone rang. (2)
Trong ví dụ trên, câu (1) mang nét nghĩa: khi Tôi đang đọc sách trong một khoảng thời gian tương đối dài rồi thì điện thoại mới reo. Còn câu (2) mang nghĩa: Tôi vừa mới đọc sách được một vài phút thì điện thoại reo.
Xem thêm: Thì Hiện tại hoàn thành- Tổng hợp kiến thức và bài tập
Xem ngay video dưới đây để có thể nắm thật kỹ hơn nữa về thì hiện tại đơn các bạn nhé!
VI. Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
Exercise 1: Chia động từ ở thì Quá khứ tiếp diễn:
1. At this time last year, they _______________ (build) this stadium.
2. I _________________ (drive) my motorbike very fast when James called me.
3. I ______________ (chat) with Hannah while Mr. Henry ________________ (teach) the lesson yesterday.
4. My brother _______________ (watch) TV when I got home.
5. At this time last night, I __________________ (prepare) for my husband’s birthday party.
6. What _________ you ___________ (do) at 7 pm last Monday?
7. Where ___________ you ______________ (go) when I saw you last weekend?
8. They _________________ (not go) to church when I met them yesterday.
9. My mother ______________ (not do) the housework when our grandparents came home.
10. Ms. Stacey __________ (read) books while her children ___________ (play) football yesterday afternoon.
Exercise 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:
1. I was play football when she called me.
2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
3. What was she do while her mother was making lunch?
4. Where did you went last Sunday?
5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
8. Last week my friend and I go to the beach by bus.
9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
10. Peter turn on the TV, but nothing happened.
Exercise 3: Chia động từ ở thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn trong đoạn văn sau:
On my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………… to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2……………… in the sea while my mother was sleeping in the sun.
My brother was building a castle and my father (drink) 3…………… some water. Suddenly I (see) 4……………… a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5………………… beautiful black.
He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) ………………… fast. I (ask) 7…………………… him for his name with a shy voice. He (tell) 8………………… me that his name was John. He (stay) 9…………………. with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant.
The following days we (have) 10………………… a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii, I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.
ĐÁP ÁN:
Exercise 1:
1. At this time last year, they were building this stadium.
2. I was driving my motorbike very fast when James called me.
3. I was chatting with Hannah while Mr. Henry was teaching the lesson yesterday.
4. My brother was watching TV when I got home.
5. At this time last night, I was preparing for my husband’s birthday party.
6. What were you doing at 7 pm last Monday?
7. Where were you going when I saw you last weekend?
8. They weren’t going to church when I met them yesterday.
9. My mother wasn’t doing the housework when our grandparents came home.
10. Ms. Stacey was reading books while her children were playing football yesterday afternoon.
Exercise 2:
1. I was play football when she called me.
→ I was playing football when she called me.
2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
→ Were you studying at 5 p.m yesterday?
3. What was she do while her mother was making lunch?
→ What was she doing while her mother was making lunch?
4. Where did you went last Sunday?
→ Where did you go last Sunday?
5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
→ They weren’t sleeping during the meeting last Monday.
6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
→ He got up early and had breakfast with his family yesterday morning.
7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
→ She didn’t break the flower vase. Tom did.
8. Last week my friend and I go to the beach by bus.
→ Last week my friend and I went to the beach by bus.
9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
→ While I was listening to music, I heard the doorbell.
10. Peter turn on the TV, but nothing happened.
→ Peter turned on the TV, but nothing happened.
Exercise 3:
1. went
2. was swimming
3. was drinking
4. saw
5. was
6. beat
7. asked
8. told
9. stayed
10. had
Vậy là toàn bộ kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn đã được WISE tổng hợp đầy đủ. Hy vọng bài viết này có thể giúp các bạn học tập và ôn luyện thật tốt để đạt được kết quả cao trong các kì thi.
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER LÊN ĐẾN 45% HỌC PHÍ
GIẢM GIÁ
Đừng quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow Fanpage, Cộng đồng nâng band thần tốc, kênh Youtube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin và tài liệu bổ ích nhé.
Xem thêm:
- Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
- Top 10 Trung Tâm Luyện Thi Ielts Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua