Từ vựng tiếng Anh ngày Cá tháng Tư trong thời điểm khá là “hot”. Ngày ” Cá tháng Tư” (April Fool’s Day), còn gọi là ngày Quốc Tế Nói dối, là ngày duy nhất trong năm mà bạn có thể lừa dối, chơi khăm người khác nhưng không lo bị ghét bỏ, giận dỗi.
“Cá tháng Tư” dù không phải là ngày nghỉ lễ chính thức nhưng vẫn được rất nhiều nước tổ chức kỉ niệm hàng năm vào đúng ngày 1 tháng 4 bằng cách tung nhiều tin đồn (rumour) hoặc nói xạo (tell lie), nói đùa (crack a joke) về rất nhiều chủ đề khác nhau nhằm tạo niềm vui hay trêu chọc ai đó.
Dưới đây là những từ hoặc thành ngữ Tiếng Anh liên quan đến ngày Cá tháng tư mà có thể bạn chưa biết các bạn hãy cùng WISE ENGLISH tìm hiểu xem ngày cá tháng tư tiếng anh là gì nhé !
1. Hoax

Ý nghĩa: Đây là một phiên bản rút gọn của từ “hocus pocus”, nghĩa là trò chơi khăm hoặc chơi xỏ người khác. “Hoax” được xem là nét đặc trưng của ngày Cá tháng Tư.
Ví dụ: Detectives are still investigating the hoax calls.
(Các thám tử vẫn đang điều tra những cuộc gọi chơi khăm đó.)
2. Gullible

Ý nghĩa: Những người dễ bị lừa gạt, nhẹ dạ cả tin.
Ví dụ: That man always sells overpriced souvenirs to gullible tourists.
(Gã đó thường bán những món đồ lưu niệm giá “cắt cổ” cho những vị du khách dễ bị cả tin.)
Xem thêm: 10+ cụm từ đồng nghĩa TOEIC thường gặp trong đề thi
Ưu đãi học phí lên đến 45% khi đăng ký khóa học TOEIC ngay hôm nay
3. Fool’s gold

Ý nghĩa: Nghĩa đen chỉ những khoáng sản màu vàng.
Nghĩa bóng được dùng để chỉ cái gì đó bên ngoài nhìn hào nhoáng nhưng thực chất bên trong lại gây thất vọng. Nó bắt nguồn từ việc những người thợ mỏ đào vàng có thể rất mừng rỡ khi thấy một vật bóng nhoáng nhưng thất vọng khi phát hiện nó thật sự chỉ là hòn đá không có giá trị.
Ví dụ: That antique table turned out to be fool’s gold. It was nothing but a cheap reproduction.
(Chiếc bàn cổ đó hoá ra là một nỗi thất vọng không hơn không kém. Nó chỉ là bản sao chép rẻ tiền.)
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

LÊN ĐẾN
45%
HỌC PHÍ
4. In-joke

Ý nghĩa: Một câu chuyện đùa riêng mà chỉ có thể được hiểu bởi một nhóm người có giới hạn mà có một kiến thức đặc biệt về điều gì đó mà được nói về trong câu chuyện đùa
Ví dụ: He’s always making in-jokes. He never thinks what it’s like for the rest of us who aren’t in IT and who don’t understand a word of them.
(Anh ta luôn kể chuyện đùa chuyên đùa. Anh ta không bao giờ nghĩ rằng chúng tôi không trong ngành IT và không hiểu 1 tí gì của nó.)
Hữu ích dành cho bạn: Cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh từ A-Z
5. Pull a Prank

Ý nghĩa: Hành động đùa cợt hoặc chơi khăm ai đó
Ví dụ: It turns out that the supposed alien visitors that people had been seeing were just a bunch of teenagers pulling a prank on the town.
(Hóa ra những vị khách lạ mà mọi người nhìn thấy dạo gần đây thực chất chỉ là 1 nhóm thanh niên đang bày trò đùa cợt với cả thị trấn.)
6. Get the joke/ see the joke

Ý nghĩa: Hiểu cái hài hước khi ai đó nói một chuyện tếu
Ví dụ: Everyone was killing themselves laughing but he just didn’t get the joke. He laughed a bit to cover his embarrassment but you could tell he just couldn’t seewhat the joke was about.
(Mọi người đã cười đến vỡ bụng nhưng anh ta vẫn không hiểu câu chuyện đùa. Anh ta cười một ít để che dấu sự ngượng ngùng của mình nhưng bạn có thể thấy anh ta không hiểu câu chuyện đùa là gì.)
7. Falling for it

Ý nghĩa: Sập bẫy/tin vào một trò đùa nào đó
Ví dụ: Nice try but I’m not going to fall for it.
(Có cố gắng đấy nhưng tôi sẽ không sập bẫy trò đùa của cậu đâu.)
8. Go too far

Ý nghĩa: Hành động đùa cợt quá trớn khiến người khác thấy phản cảm.
Ví dụ: His jokes are funny, but sometimes he goes too far.
(Những trò đùa của anh ta khá buồn cười, nhưng thỉnh thoảng anh ta lại đùa quá trớn.)
9. The joke’s on you/ butt of a joke

Ý nghĩa: Tiết lộ ai đó đã trở thành mục tiêu của trò đùa
Ví dụ: I know you tried to trick me, but I didn’t fall for it. Now the joke’s on you!
(Tôi biết cậu cố gắng để lừa tôi nhưng tôi đã không sập bẫy. Giờ đến lượt cậu!)
10. White lie

Ý nghĩa: Nói dối không ác ý
Ví dụ: I told Sally a white lie when she asked me how I liked her new party dress. I didn’t like the color or the design but when I saw how happy she was with it, I told her it looked great.
(Tớ đã nói dối Sally khi cô ấy hỏi tớ có thích chiếc đầm dự tiệc mới của cô ấy không. Tớ không thích màu sắc và kiểu dáng của nó lắm nhưng khi thấy cô ấy rất thích cái váy đó, tớ đã nói rằng nó trông xinh đấy.)
11. Lie through one’s teeth
Ý nghĩa: Nói dối một cách trắng trợn
Ví dụ: He asked me how old I was and, lying through my teeth, I said “19”.
(Anh ấy hỏi tớ bao nhiêu tuổi vậy, và tớ nói dối anh ấy một cách trắng trợn, tớ bảo “Em 19 tuổi ạ”.)
12. Whopper

Ý nghĩa: Lời nói dối khó tin và có vẻ bông đùa
Ví dụ: Andy went fishing on Moon lake. He came back all wet without his rod and reel and told us a real whopper. He said he caught a fish so big it pulled him out of the boat and swam off with his rod and reel.
(Andy đã đi ra hồ câu cá. Khi cậu ấy trở về nhà, quần áo cậu ấy ướt sũng nước và cậu ấy kể lại một câu chuyện khó tin. Cậu ấy kể lại rằng mình đã bắt được một con cá to đến nỗi nó lôi cậu ấy ra khỏi thuyền rồi bơi đi mất mang theo cả cần câu lẫn dây câu.)
13. A pack of lies

Ý nghĩa: Hoàn toàn dối trá
Ví dụ: The whole report is a pack of lies.
(Toàn bộ bảng báo cáo này là dối trá.)
Tìm hiểu thêm những thông tin liên quan đến kỳ thi TOEIC tại đây.
Qua bài viết này hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về Từ vựng tiếng Anh ngày Cá tháng tư. Thông qua đó có thể nắm chắc được nhiều từ vựng ở nhiều bài học khác nhau.
Đừng quên theo dõi Fanpage WISE ENGLISH và Group để cập nhật nhiều thông tin kiến thức từ WISE để nhận được nhiều bài học hằng ngày nhé cùng xem ngày cá tháng tư tiếng anh là gì nhé ?
Xem thêm: 5 phương pháp học từ vựng IELTS hiệu quả