BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – CÓ ĐÁP ÁN

Đánh giá post

Thì quá khứ tiếp diễn là một phần quan trọng của tiếng Anh và được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày, văn bản học thuật và văn bản văn học. Trong bài viết này, WISE ENGLISH sẽ tổng hợp một số dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

I. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ tiếp diễn

Thi-qua-khu-tiep-dien

1.1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ và đang tiếp diễn trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng để miêu tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm cụ thể. Nó có thể được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra khi một hành động khác xảy ra đột ngột. Nó cũng có thể được sử dụng để diễn tả một hành động kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I was studying when my phone rang. (Tôi đang học khi điện thoại của tôi reo)
  • They were playing soccer all afternoon. (Họ đang chơi bóng đá cả buổi chiều)
  • She was watching TV while he was cooking dinner. (Cô ấy đang xem TV trong khi anh ấy đang nấu bữa tối)

1.2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là:

  • Khẳng định:   Subject + was/were + present participle (-ing form of verb)

Ex: I was studying when she called me.

      They were playing soccer when it started raining.

  • Phủ định:  Subject + was/were not + present participle

Ex:  She wasn’t watching TV when I arrived.

       We weren’t walking in the park yesterday.

  • Nghi vấn:   Was/were + subject + present participle?

Ex:  Was he cooking dinner when you got home?

       Were they working on the project all night?

bai-tap-thi-qua-khu-tiep-dien

1.3. 3 cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

  •  Diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ:

Ví dụ: I was studying when my friend called me. (Tôi đang học khi bạn của tôi gọi điện cho tôi.)

  • Diễn tả hành động đang xảy ra song song với một hành động khác trong quá khứ:

Ví dụ: She was cooking dinner while her husband was setting the table. (Cô ấy đang nấu bữa tối trong khi chồng cô ấy đang sắp xếp bàn ăn.)

  • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ:

Ví dụ: Every morning, I was waking up early and going for a run. (Mỗi sáng, tôi thức dậy sớm và đi bộ chạy.)

1.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 12 p.m yesterday,…)
  • At this time + thời gian trong quá khứ. 
  • In + năm (in 2019, in 2020)
  • In the past.
  • When (khi) khi diễn tả hành động xen vào.
  • While (trong khi) khi nói về hành động xảy ra song song.

Xem thêm bài viết: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS TENSE) – CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

II. 3 dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn 

bai-tap-thi-qua-khu-tiep-dien

 

 2.1. Bài 1: Sắp xếp các từ thành câu với thì quá khứ tiếp diễn

  1. they/ were hiking/ in the mountains/ when/ they/ saw/ a bear/ in the distance.
  2. she/ was studying/ for her exam/ when/ her friend/ called/ to ask/ for help.
  3. we/ were sitting/ on the beach/ enjoying/ the sunset/ when/ it/ started getting/ cold.
  4. the teacher/ was explaining/ the lesson/ when/ the bell/ rang.
  5. he/ was working/ on his project/ all day/ yesterday/ while/ his friends/ were watching/ a movie.
  6. the children/ were playing/ in the yard/ when/ the ice cream truck/ arrived.
  7. I/ was reading/ a book/ while/ my brother/ was playing/ video games.
  8. she/ was cooking/ dinner/ when/ the power/ went out.
  9. they/ were walking/ in the park/ when/ it/ started raining.
  10. while/ I/ was studying/ last night/ my cat/ was sleeping/ on my lap.

 2.2. Bài 2: Chuyển câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn:

  1. They were studying English last night.
  2. They were playing tennis when it started to rain.
  3. He was watching TV while she was cooking dinner.
  4. I was listening to music when I fell asleep.
  5. They were walking along the beach when they saw a dolphin.
  6. She was studying for her exams all night

 2.3. Bài 3: Hoàn thành câu sau với động từ trong ngoặc:

  1. While I (watch) TV, my friend (call) me. 
  2. She (cook) dinner when the power (go) out. 
  3. They (play) cards while they (wait) for the movie to start.
  4. He (study) at the library when I (see) him yesterday. 
  5. I (listen) to music while I (do) my homework last night.

III.  Đáp án các bài tập thì quá khứ tiếp diễn

3.1. Bài 1: Sắp xếp các từ thành câu với thì quá khứ tiếp diễn

  1. They were hiking in the mountains when they saw a bear in the distance.
  2. She was studying for her exam when her friend called to ask for help.
  3. We were sitting on the beach enjoying the sunset when it started getting cold.
  4. The teacher was explaining the lesson when the bell rang.
  5. He was working on his project all day yesterday while his friends were watching a movie.
  6. The children were playing in the yard when the ice cream truck arrived.
  7. I was reading a book while my brother was playing video games.
  8. She was cooking dinner when the power went out.
  9. They were walking in the park when it started raining.
  10. While I was studying last night, my cat was sleeping on my lap.

 3.2. Bài 2: Chuyển câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn:

  1. Phủ định: They were not studying English last night

         Nghi vấn: Were they studying English last night?

     2. Phủ định: They were not playing tennis when it started to rain.

         Nghi vấn: Were they playing tennis when it started to rain?

     3. Phủ định: He was not watching TV while she was cooking dinner.

        Nghi vấn: Was he watching TV while she was cooking dinner? 

     4. Phủ định: I was not listening to music when I fell asleep.

         Nghi vấn: Was I listening to music when I fell asleep?

     5. Phủ định: They were not walking along the beach when they saw a dolphin.

        Nghi vấn: Were they walking along the beach when they saw a dolphin?

     6. Phủ định: She was not studying for her exams all night.

         Nghi vấn: Was she studying for her exams all night?

    3.3. Bài 3: Hoàn thành câu sau với động từ trong ngoặc:

  1. While I was watching TV, my friend called me.
  2. She was cooking dinner when the power went out.
  3. They were playing cards while they were waiting for the movie to start.
  4. He was studying at the library when I saw him yesterday.
  5. I was listening to music while I was doing my homework last night.

Việc học và thực hành thì quá khứ tiếp diễn là rất quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Bài viết của WISE đã tổng hợp một số dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án. Hy vọng sẽ giúp bạn vận dụng vào phần bài tập trong bài thi và đạt kết quả như mong muốn. Đừng quên, hãy thực hành và luyện tập để nâng cao trình độ của mình.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

Nhanh tay follow fanpage WISE ENGLISH, Group Cộng Đồng Nâng Band WISE ENGLISH và kênh Youtube của WISE ENGLISH để cập nhật thêm nhiều tài liệu IELTS và kiến thức tiếng Anh hay, bổ ích mỗi ngày nhé!

Xem thêm: 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua.

Học IELTS online
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hotline: 0901270888