Thì quá khứ đơn là một những thì cơ bản nhất mà mỗi người học tiếng Anh cần phải nắm vững. Đây là điểm ngữ pháp khá đơn giản giống như tên của nó. Trong bài viết này, WISE ENGLISH tổng hợp một số dạng bài tập về thì quá khứ đơn có đáp án.
I. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ đơn
1.1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Ví dụ:
- I walked to the store yesterday. (Tôi đi bộ đến cửa hàng hôm qua.)
- She finished her homework before dinner. (Cô ấy hoàn thành bài tập về nhà trước bữa tối.)
- He worked for that company for five years. (Anh ấy làm việc cho công ty đó trong năm năm.)
1.2. Cấu trúc thì quá khứ đơn
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ tobe:
Khẳng định: S + was/ were + O
Phủ định: S + was/were + not + O
Nghi vấn: Was/Were + S + O?
- Yes, S + was/were
- No, S+ wasn’t/ weren’t
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường:
Khẳng định: S + V-ed/ V(QK bất quy tắc) + O
Phủ định: S + did not + V + O
Nghi vấn: Did + S + V?
- Yes, S + did.
- No, S + didn’t.
1.3. Cách dùng thì quá khứ đơn
- Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở phía quá khứ.
- Diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại trong quá khứ, bây giờ không diễn ra nữa.
- Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
- Dùng trong câu điều kiện loại II.
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Dấu hiệu thì quá khứ đơn là các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- Yesterday (hôm qua)
- Last: Trước (Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái…)
- Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ; two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
- When: khi (trong câu kể)
- In + mốc thời gian trong quá khứ : in 1999, in 1945,…
Xem thêm bài viết: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE TENSE) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP 2021
II. Bài tập thì quá khứ đơn – có đáp án
2.1. Các bài tập thì quá khứ đơn dạng cơ bản
Bài tập
Bài 1: Hãy viết lại các câu sau sang thì quá khứ đơn:
- I eat breakfast every morning.
- She plays tennis on the weekends.
- He goes to bed at midnight.
- They watch TV in the evenings.
- We take the bus to work.
Bài 2: Hãy điền động từ đúng vào chỗ trống trong các câu sau với thì quá khứ đơn:
- She _______ (visit) her grandparents last week.
- They _______ (clean) the house yesterday.
- I _______ (study) for the test all night.
- He _______ (watch) a movie last night.
- We _______ (play) soccer on Saturday.
Bài 3: Hãy viết câu hoàn chỉnh với động từ được cho sẵn trong thời quá khứ đơn:
- She _______ (dance) at the party last night.
- They _______ (travel) to Europe last summer.
- He _______ (call) his mother yesterday.
- We _______ (cook) dinner for our friends last weekend.
- I _______ (read) a book before going to bed.
Đáp án
Bài 1:
- I ate breakfast every morning.
- She played tennis on the weekends.
- He went to bed at midnight.
- They watched TV in the evenings.
- We took the bus to work.
Bài 2:
- visited
- cleaned
- studied
- watched
- played
Bài 3:
- She danced at the party last night.
- They traveled to Europe last summer.
- He called his mother yesterday.
- We cooked dinner for our friends last weekend.
- I read a book before going to bed.
2.2. Các bài tập thì quá khứ đơn dạng nâng cao
Bài tập
Bài 1: Viết câu với thì quá khứ đơn dựa trên từ/cụm từ cho sẵn.
- famous / Mozart / compose / many / beautiful / pieces of music
- Mark Twain / write / The Adventures of Tom Sawyer
- 2004 / Athens / host / Summer Olympics
- Marie Curie / win / Nobel Prize / twice
- William Shakespeare / write / many / plays and sonnets
Bài 2: Chuyển câu sang thì quá khứ đơn.
- They are studying for the exam.
- He is cooking dinner in the kitchen.
- She is reading a book in the library.
- We are watching a movie at the cinema.
- I am listening to music on my phone.
Bài 3: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu với thì quá khứ đơn.
- I __________ (see) that movie twice.
- She __________ (run) 10 kilometers yesterday.
- They __________ (not be) at home when I arrived.
- He __________ (teach) English for many years.
- We __________ (not have) time to finish the project.
Đáp án
Bài 1:
- Mozart composed many beautiful pieces of music.
- Mark Twain wrote The Adventures of Tom Sawyer.
- Athens hosted the Summer Olympics in 2004.
- Marie Curie won the Nobel Prize twice.
- William Shakespeare wrote many plays and sonnets.
Bài 2:
- They studied for the exam.
- He cooked dinner in the kitchen.
- She read a book in the library.
- We watched a movie at the cinema.
- I listened to music on my phone.
Bài 3:
- saw
- ran
- were not
- taught
- did not have
Bài viết đã tổng hợp một số dạng bài tập thì quá khứ đơn có đáp án. Hy vọng sẽ giúp bạn vận dụng vào phần bài tập thì quá khứ đơn trong bài thi và đạt kết quả như mong muốn.
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER LÊN ĐẾN 45% HỌC PHÍ
GIẢM GIÁ
Nhanh tay follow fanpage WISE ENGLISH, Group Cộng Đồng Nâng Band WISE ENGLISH và kênh Youtube của WISE ENGLISH để cập nhật thêm nhiều tài liệu IELTS và kiến thức tiếng Anh hay, bổ ích mỗi ngày nhé!
Xem thêm: 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua.