Tổng hợp bài tập về tính từ tiếng Anh (có đáp án)

5/5 - (1 bình chọn)

Bạn đã học cấu trúc ngữ pháp của tính từ và đang cần luyện tập, củng cố thêm những kiến thức này? Vậy thì bạn tìm đúng bài viết rồi đó! Dưới đây là những bài tập về tính từ trong tiếng Anh với đầy đủ các dạng như: Trật tự tính từ, so sánh hơn, so sánh nhất, cách tạo thành tính từ ghép… Cùng WISE English thực hành nhé!

Bài tập về tính từ
Tổng hợp bài tập về tính từ đầy đủ nhất

I. Khái quát kiến thức trước khi thực hành bài tập về tính từ

Trước khi đến với bài tập về tính từ trong tiếng Anh, hãy cùng WISE ôn lại những kiến thức chung về tính từ nhé!

1. Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Tính từ trong tiếng Anh (adjective, viết tắt là adj) có vai trò bổ sung ý nghĩa cho danh từ/ đại từ; ngoài ra, tính từ còn giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. 

Ví dụ: 

  • Tính từ miêu tả về con người: beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), kind (tử tế),…
  • Tính từ miêu tả về sự vật: small (nhỏ), big (lớn), expensive (đắt),…

2. Phân loại 

Tính từ riêng

Là tên riêng để gọi của sự vật, hiện tượng. 

Ví dụ: My name is Han. 

(Hân là tên riêng hay được gọi là danh từ riêng chỉ tên của bạn Hân.)

Tính từ miêu tả

Tính từ miêu tả thường bao gồm: Tính từ chỉ tính chất (màu sắc, kích cỡ, chất lượng) của vật hay người.

Ví dụ: 

  • Beautiful (đẹp), good (tốt), large (rộng)….
  • A nice house. (một ngôi nhà đẹp)
  • A red flower. (bông hoa màu đỏ)

Tính từ chỉ số đếm

Bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardinals) như one, two, three… và từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,…

Tính từ chung 

Không chỉ rõ các vật

  • All: tất cả
  • Every: mọi
  • Some: một vài, ít nhiều
  • Many, much: nhiều
  • Eachevery: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.

Tính từ chỉ thị

Từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia. Đây là loại tính từ duy nhất thay đổi theo số của danh từ.

  • This, ThatThese, Those khi đi trước danh từ (noun) số nhiều. 
  • ThisThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần.
  • ThatThose dùng cho các đối tượng ở xa hơn. 

Ví dụ: 

  • This chair: cái ghế này.
  • These chairs: những cái ghế này. 
  • That child: đứa trẻ đó.
  • Those child: những đứa trẻ đó.

Tính từ liên hệ

Từ có hình thức liên hệ. 

Ví dụ: whichever, whatever,…

Tìm hiểu: Khóa học IELTS giảm đến 45%

Tính từ nghi vấn

Dùng để hỏi.

Ví dụ: Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?

Tính từ nghi vấn có 2 hình thức: 

WhatWhich
What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như làm chủ từ. Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như vật ở số ít cũng như số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ. 
What boy beats you? (Đứa trẻ nào đánh bạn?)

What book have you read? (Những cuốn sách nào bạn đã đọc?)

Which book do you like best? (Cuốn sách nào bạn thích nhất?)

Which friend do you prefer? (Người bạn nào bạn thích hơn?)

Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu dùng để chỉ từ đó thuộc về ai. 

Ví dụ: my mother, our pens,…

Các tính từ sở hữu trong tiếng Anh. 

Đại từ nhân xưngTính từ sở hữuNghĩa
IMyCủa tôi
YouYourCủa bạn
HeHisCủa anh ấy/ ông ấy
SheHerCủa cô ấy/ bà ấy
WeOurCủa chúng tôi
TheyTheirCủa họ, chúng
ItItsCủa nó

Lưu ý: Khi chủ sở hữu là một đại từ bất định:

  • “One” là hình thức sở hữu tính từ là “One’s
  • Chủ sở hữu là những từ như “Everyone” hay những từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “Their”.

3. Vị trí thường gặp của tính từ trong tiếng Anh 

Đứng trước danh từ

Các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.

Ví dụ: A nice house. This house is nice.

Đứng sau động từ liên kết

Dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ .

S + to be/seem/sound/appear/feel/taste/look/keep/get + adjective

Ví dụ:

  • You sound tired.
    Bạn nghe có vẻ mệt.
  • She seems happy.
    Cô ấy có vẻ vui.

Đứng sau tân ngữ

keep, make, find… + it + adjective

Ví dụ:

  • I keep my room tidy.
    Tôi giữ cho phòng tôi ngăn nắp.
  • They find the test difficult.
    Họ thấy bài kiểm tra khó.

Đứng sau Too

S + to be/seem/ look. . . . + too + adjective + to + V

Ví dụ:

  • This table is too small for us to use.
    Cái bàn này là quá nhỏ để chúng ta dùng.
  • You look too exhausted to continue.
    Cậu trông quá kiệt sức để tiếp tục.

Đứng trước Enough

S + to be + adj + enough + to V

Ví dụ:

  • The steak is good enough to be served.
    Miếng thịt bít tết đã đủ ngon để được phục vụ.
  • My friend is tall enough to reach the highest shelf.
    Bạn tớ đủ cao để với lên ngăn cao nhất.

Trong cấu trúc So… That

S1 + to be/seem/sound/look/feel. . .  + so + adj + that + S2 + V

Ví dụ:

  • It is so windy that we have to cancel the game.
    Trời mưa quá nên chúng ta phải huỷ bỏ trò chơi.
  • The camera is so expensive that he has to return it.
    Chiếc máy ảnh đắt quá nên anh ấy phải trả lại nó.

Dùng dưới dạng so sánh

more + adj + than

adj-er + than

the most + adj

the least + adj

less + adj + than

(not) as + adj + as

Ví dụ:

  • Beck is not as good at sports as Kate.
    Beck không giỏi thể thao bằng Kate.
  • Nhi is the most popular person in my school.
    Nhi là người nổi tiếng nhất trường tôi.

Dùng trong câu cảm thán

How + adj + S + V!

What + (a/an) + adj + N!

Ví dụ:

  • How hot the weather is!
    Trời nóng quá đi!
  • What a lovely dog!
    Quả là một chú chó đáng yêu!

Xem thêm: Khóa học IELTS cấp tốc cho người mất gốc

Dùng trong các câu đo lường

S + to be + <number> + đơn vị + adjective

Ví dụ:

  • The movie is 3 hours long.
    Bộ phim đó dài 3 tiếng.
  • The man is 6 ft tall.
    Người đàn ông đó cao 6 ft.

Dùng để bổ nghĩa cho đại từ bất định

S + V + N + adjective

Ví dụ:

  • I want to give you something special.
    Tôi muốn đưa cho bạn một thứ đặc biệt.
  • Ben likes to go somewhere faraway.
    Ben thích đi đâu đó thật xa.

Tính từ bổ nghĩa, cung cấp nhiều chi tiết hơn cho danh từ

Ví dụ: I ate a meal

Trong đó “meal” (bữa ăn) là danh từ (noun), người đọc không thể biết được bữa ăn đó là gì, như thế nào? 

4. Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Chúng ta thường sử dụng đuôi tính từ để phân biệt tính từ với các loại từ khác trong tiếng Anh.

Hậu tố thường gặpVí dụ
  • al
national, cultural
  • ful
beautiful, careful, useful, peaceful
  • ive
active, attractive, impressive
  • able
comfortable, miserable
  • ous
dangerous, serious, humorous, famous
  • cult
difficult
  • ish
selfish, childish
  • ed
bored, interested, excited
  • ing
interesting, relaxing, exciting, boring,…
  • ly
daily, monthly, friendly, lovely,…

5. Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Trật tự các tính từ trong tiếng Anh như sau:

O-S-SH-A-C-O-M

            (Viết tắc của: Opinion-Size-Shape-Age-Color-Orgin-Material)

Trong đó:

  • Opinion: nhận xét, quan điểm: Ví dụ: beautiful, ugly, expensive, gorgeous, normal, delicious, yummy…
  • Size: kích cỡ. Ví dụ: small, large, huge, tiny,…
  • Shape: hình dạng. Ví dụ: long, short, round, square…
  • Age: tuổi, độ lâu đời. Ví dụ: young, old,…
  • Color: màu sắc. Ví dụ: white, black, red,…
  • Orgin: nguồn gốc. Ví dụ: Indian, Korean, Chinese…
  • Material: chất liệu. Ví dụ: wooden, silk, silver,…

Ví dụ:

  • A huge 10-year-old tall dog
    Một chú chó 10 tuổi cao khổng lồ
  • A gorgeous big room
    Một văn phòng lớn đẹp lộng lẫy

6. Cấu trúc của tính từ ghép

Các dạng hình thành tính từ ghép

Khi các từ được kết hợp với nhau để cấu tạo thành tính từ ghép, chúng có thể được viết theo 1 số dạng như:

Thành 1 từ duy nhất

  • Life + long = Lifelong 
  • Car + sick = Carsick

Thành 2 từ có dấu nối (-) ở giữa

  • World + famous = World-famous 

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối.

Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cách viết theo thời gian.

7. So sánh hơn, so sánh nhất

  • Tính từ ngắn (one syllable adjective) là các tính từ có một âm tiết, nghĩa là chỉ một âm được phát ra. Một số tính từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et cũng được coi là tính từ ngắn.
  • Tính từ dài (long adjective) là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, trừ những trường hợp các từ có 2 âm tiết được gọi là tính từ ngắn ở trên.

Công thức so sánh hơn:

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than
  • Và một số trường hợp đặc biệt

Ví dụ:

  • Nam is taller than me.
    Nam cao hơn tôi.
  • This problem is more difficult than that one.
    Vấn đề này khó hơn vấn đề kia.

Công thức so sánh nhất:

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV
  • Và một số trường hợp đặc biệt
  • Riêng với trường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their…) thay cho mạo từ the.

Ví dụ:

  • Nam is the tallest student in his class.
    Nam là học sinh cao nhất trong lớp.
  • This is the most difficult problem in the book.
    Đây là vấn đề khó nhất trong sách.

Trên đây là những tổng hợp chung về tính từ, có hai dạng tính từ: tính từ chỉ trạng tháitính từ chỉ tính cách đã được WISE tổng hợp riêng đầy đủ nhất vì sự đa dạng của chúng, các bạn nên tổng hợp kỹ hơn trước khi vào đề nhé.

II. Bài tập về tính từ trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập về tính từ và câu trả lời WISE English xin gửi đến bạn để giúp bạn luyện tập thêm về các cấu trúc ngữ pháp

Bài tập về tính từ 1

Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.

  1. I hate being around Mary Lou, she is __________________. (friendly).
  2. The stock market crash of 1929 left my great-grandfather___________________.  (penny)
  3. I have a class at 8:00 a.m. but I am always________________.  (sleep)
  4. I think we should try something else. That strategy seems way too________________.  (risk)
  5. When you work at a nuclear power plant, you have to be extremely _________________. (care)
  6. I had to take three months off when I was pregnant, but my boss has been very ____________. (understand)

Bài tập về tính từ 2

Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau.

1. It isn’t quite_________that he will be present at the meeting.

A. right     B. exact      C. certain         D. formal

2. As there was a _____________ cut in the hospital, the surgeon had to call off the operation.

A.power    B. powering C. powder       D. powerful

3. Could you please_________an appointment for me to see Mr. Smith?

A. manage                 B. arrange            C. take            D. have

4. The police_________her for helping the murderer to escape.

A. caught                   B. searched           C. brought           D. arrested

5. When John_________in London, he went to see the Houses of Parliament.

A. came                 B. reached                C. arrived              D. got

6. I read an interesting _________in a newspaper about farming today.

A. article                   B. advertisement         C. composition       D. explanation

7. Students are expected to _________their classes regularly.

A. assist                  B. frequent                C. attend             D. present

8. Before you sign anything important, pay careful _________to all the conditions.

A.notice                   B. attention               C. regards          D. reference

9. In the central region the dry season is long and severe, and the _________annual rainfall is only about 70 cm.

A. refreshing                B. general                C. average         D. greatest

10. As soon as the children were_________, their mother got them out of bed and into the bathroom.

A. woke                       B. wake                 C. awake         D. waken

Bài tập về tính từ 3

Chọn đáp án đúng nhất để điền vào đoạn văn.

[…] Chimpanzees in the wild like to snack on termites, and youngsters learn to fish for them by pocking long sticks and other (1)____tools into the mounds that large groups of termites build. Researchers found that (2)______average female chimps in the Gombe National Park in Tanzania learnt how to do termite fishing at the age of 31 months, more than two years earlier than the males.

The females seem to learn by watching mothers. Researcher Dr. Elisabeth V. Lonsdorf, director of field conservation at the Lincoln Park Zoo in Chicago, said that it is (3)_____to find that, when a young male and female are near a mound, ‘she’s really focusing on termite fishing and he’s spinning himself round (4)_______circles’. Dr Landsdorf and colleagues are studying chimpanzees at the zoo with a new, specially created termite mound, filled with mustard (5)________than termites. […]

Question 1:A. relativeB. similarC. closeD. connected
Question 2:A. atB. byC. onD. for
Question 3:A. typicalB. regularC. ordinaryD. frequent
Question 4:A. inB. withC. toD. through
Question 5:A. otherB. elseC. insteadD. rather

Bài tập về tính từ 4

Cho dạng đúng của những từ sau đây để tạo thành một bài Speaking part 2 hoàn chỉnh.

Well, I would like to talk about the final football match between U23 Vietnam and U23 Uzbekistan in Asian Football Championship in January, 2018.

You know, it is still spectacular and (1-impress)_______ although our team didn’t win the cup for the following two reasons. Firstly because the team contributed a (2-note)________ performance in the decisive match under extremely (3-freeze)_________ weather. After (4-miracle)__________ victories over Iraq and Qatar, our team was expected to create another mircale and be the champion. The team played with all the strength and attempt they had despite the harsh weather condition.

Secondly, our team is the representative of patriotism and pride of (5-nation)__________ identity. As you know, thanks to excellent team spirit, the intense snow couldn’t prevent our boys from moving forward and fought couragously. They tried their best to bring the (6-prestige)__________ trophy to our country. Vietnamese people as well as other countries’ residents really appreciated their constant effort throughout the tournament. Although we lost 1-2 by team Uzbekistan at the last minute and couldn’t claim championship, we have still felt so (7-pride)___________ of our “heroes” and now they are the new-generation idols of our country.

Bài tập về tính từ 5

Mỗi câu sau đây chứa một lỗi sai. Tìm và sửa những lỗi sai.

  1. Average family size has increased from the Victorian era.
  2. The riches in Vietnam are becoming richer and richer.
  3. In 1892, the first long-distance telephone line between Chicago and New York was formally opening.
  4. Dietitians urge people to eat a banana a day to get potassium enough in their diet.
  5. Woody Guthrie has written thousands of songs during her lifetime, many of which became classic folk songs.
  6. The development of transistors madepossible it to reduce the size of many electronic devices.
  7. My father is a good family man, completely devoted for his wife and kids.
  8. The price of gold depends on several factor, including supply and demand in relation to the value of the dollar.
  9. Weather and geographical conditions may determine the type of transportation used in a region.
  10. Those people were so friend that I didn’t want to say goodbye to them.

Bài tập về tính từ 6

Sắp xếp các tính từ sau theo đúng trật tự mô tả trong câu.

  1. a long face (thin)
  2. big clouds (black)
  3. a sunny day (lovely)
  4. a wide avenue (long)
  5. a metal box (black/ small)
  6. a big cat (fat/ black)
  7. a / an little village (old/ lovely)
  8. long hair (black/ beautiful)
  9. an / a old painting (interesting/ French)
  10. an / a enormous umbrella (red/ yellow)

Bài tập về tính từ 7

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. The food had a strange taste. (tasted)
  2. His cat slept. (asleep)
  3. The young man was polite. (spoke)
  4. This bus was late. (arrived)
  5. There was almost no time left. (any)

Bài tập về tính từ 8

Sắp xếp các câu sau thành câu đúng.

  1. hair/long/a/black.
  2. a/yellow/small/house/ancient.
  3. lovely/day/a/rainy.
  4. an/book/interesting/old.
  5. a/house/beautiful/modern.

Bài tập về tính từ 9

Chọn từ chính xác để điền vào câu

  1. They dance the Tango (beautiful / beautifully)
  2. She planned their trip to Greece very (careful / carefully)
  3. Jim painted the kitchen very (bad / badly)
  4. She speaks very (quiet / quietly)
  5. Turn the stereo down. It’s too (loud / loudly)
  6. He skipped________ down the road to school. (Happy / happily)
  7. He drives too (fast / well)
  8. She knows the road (good / well)
  9. He plays the guitar (terrible / terribly)
  10. We’re going camping tomorrow so we have to get up (early /soon)
  11. Andy doesn’t often work (hard / hardly)
  12. Sometimes our teacher arrives______for class. (Late / lately)

Bài tập về tính từ 10

Điền tính từ trái nghĩa với các từ cho trước

Tính từTính từ trái nghĩaTính từTính từ trái nghĩa
oldIntelligent
FunStrong
ColdSuspicious
SoftLucky
LongPopular
HeavyDangerous
CleanTiny
UglyBrave
CheapAncient
TameThin

Đáp án bài tập về tính từ

Đáp án bài tập về tính từ 1

  1. unfriendly
  2. penniless
  3. sleepy
  4. risky
  5. careful
  6. understanding

Đáp án bài tập về tính từ 2

  1. C
  2. A
  3. B
  4. D
  5. C
  6. A
  7. C
  8. B
  9. C
  10. C

Đáp án bài tập về tính từ 3

  1. B
  2. C
  3. A
  4. A
  5. D

Đáp án bài tập về tính từ 4

  1. impressive
  2. notable
  3. freezing
  4. miraculous
  5. national
  6. prestigous
  7. proud

Đáp án bài tập về tính từ 5

  1. from => since
  2. The riches => The rich
  3. Opening => opened
  4. Potassium enough=> enough potassium
  5. Became => have become/ become
  6. made possible it=> made it possible
  7. for => to
  8. Factor => factors
  9. geography=> geographical
  10. Friend => friendly

Đáp án bài tập về tính từ 6

  1. a long thin face
  2. big black clouds
  3. a lovely sunny day
  4. a long wide avenue
  5. a small black metal box
  6. a big fat black cat
  7. a lovely little old village
  8. beautiful long black hair
  9. an interesting old French painting
  10. an enormous red and yellow umbrella

Đáp án bài tập về tính từ 7

  1. The food tasted strange.
  2. His cat was asleep.
  3. The young man spoke politely.
  4. This bus arrived late.
  5. There wasn’t almost any time.

Đáp án bài tập về tính từ 8

  1. a long black hair.
  2. a small ancient yellow house.
  3. a lovely rainy day.
  4. an interesting old book.
  5. a beautiful modern house.

Đáp án bài tập về tính từ 9

  1. beautiful
  2. careful
  3. bad
  4. quiet
  5. loud
  6. happily
  7. fast
  8. well
  9. terrible
  10. early
  11. hard
  12. lately

Đáp án bài tập về tính từ 10

Tính từTính từ trái nghĩaTính từTính từ trái nghĩa
Old (già)Young (trẻ)Intelligent (thông minh)Stupid (ngu ngốc)
Fun (vui)Boring/Bored (nhàm chán)Strong (mạnh mẽ)Weak (yếu)
Cold (lạnh)Hot (nóng)Suspicious (nghi ngờ)Sure (chắc chắn)
Soft (mềm)Hard (cứng)Lucky (may mắn)Unlucky (không may mắn)
Long (dài)Short (ngắn)Popular (phổ biến)Rare (hiếm)
Heavy (nặng)Light (nhẹ)Dangerous (nguy hiểm)Safe (an toàn)
Clean (sạch)Dirty (bẩn)Tiny (nhỏ bé)Huge (khổng lồ)
Ugly (xấu)Beautiful (đẹp)Brave (dũng cảm)Afraid (lo sợ)
Cheap (rẻ)Expensive (đắt)Ancient (cổ)Modern (hiện đại)
Tame (thuần dưỡng)Wild (hoang dã)Thin (mỏng)Thick (dày)

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

Vừa rồi WISE đã tổng hợp những cấu trúc ngữ pháp, bài tập về tính từ và lời giải trong tiếng Anh, hy vọng rằng có thể giúp bạn vận dụng và phát huy thật tốt những kiến thức mình đang có, tránh mắc phải những lỗi sai thường gặp. Chúc các bạn học vui!

Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.

tang-sach-ielts-tu-a-z-free

Xem thêm:

Học IELTS online
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hotline: 0901270888