THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS TENSE) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

Đánh giá post

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn tiếng anh là Future Perfect Continuous là một thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh vì thường xuất hiện trong văn viết và các kì thi tiếng Anh. WISE ENGLISH đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn nắm được cấu trúc, cách dùng và một số dấu hiệu nhận biết của thì này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có đầy đủ kiến thức trong quá trình học tập và rèn luyện.

I. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là gì?

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Đây là thì dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động, sự việc khác.

thi-tuong-lai-hoan-thanh-tiep-dien

Xem thêm về thì Tương lai đơn TẠI ĐÂY

II. Công thức thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + will + have + been +V-ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • will/ have: trợ động từ
  • been: dạng phân từ quá khứ của động từ “to be”
  • V-ing: Động từ thêm đuôi “-ing”
E.g.1: By the end of this year, I will have been living in London for 2 years.

(Cuối năm nay, tôi sẽ sống ở London được 2 năm.)

E.g.2: By November, my parents will have been getting married for 20 years.

(Tính tới tháng 11, bố mẹ tôi sẽ kết hôn được 20 năm.)

Phủ địnhS + will not + have + been + V-ing

Lưu ý: will not have been = won’t have been

E.g.1: I won’t have been playing the piano for 3 months until the end of this year.

(Tôi sẽ không chơi đàn piano trong 3 tháng cho đến cuối năm nay.)

E.g.2: The children won’t have been studying when you come this weekend.

(Bọn trẻ sẽ không học bài khi bạn đến vào cuối tuần này.)

Nghi vấnCâu hỏi Yes/No question:

Will + S + have + been + V-ing?

Trả lời:

Yes, S + will.

No, S + won’t.

Câu hỏi Wh-question:

Wh-word + will + S + have + been + V-ing?

E.g.1: Will you have been living in this country for 10 months by the end of this month?

(Bạn sẽ sống ở đất nước này được 10 tháng tính đến cuối tháng này ư?)

E.g.2: What will you have been writing until 7 p.m tomorrow?

(Bạn sẽ viết gì cho tới 7 giờ tối mai?)

Có thể bạn quan tâm THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP

III. Cách dùng của Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

1. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.

E.g.1: I will have been studying English for 12 years by the end of next month.

(Tôi sẽ học tiếng Anh được 12 năm tính đến cuối tháng sau.)

thi-tuong-lai-hoan-thanh-tiep-dien

E.g.2: She will have been teaching in that school for 5 years by next July.

(Đến tháng 7 tới, cô ấy sẽ dạy ở trường này được 5 năm.)

2. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

E.g.1: They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.

(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)

E.g.2: My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad comes home.

(Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)

Bạn đọc cũng quan tâm: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

IV. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với giới từ “BY”:

  • By then: Tính đến lúc đóthi-tuong-lai-hoan-thanh-tiep-dien

E.g: By then, I will have been walking for 2 hours.

(Đến lúc đó, tôi sẽ đi bộ được 2 tiếng.)

  • By the time + Mệnh đề thì hiện tại đơn:

E.g: He will have been waiting for an hour by the time I meet him.

(Anh ấy sẽ đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp anh ấy.)

  • By the end of this + … :Vào cuối…. này

E.g: I will have been studying English for three years by the end of this course.

(Tôi sẽ học tiếng Anh được ba năm vào cuối khóa học này.)

  • By this + tháng: (By this October, By this July,…)

E.g: By this March, I’ll have been working for this company for 6 years.

(Tính tới tháng 3 năm nay, tôi sẽ làm việc ở công ty này được 6 năm.)

Bạn cần biết: Bảng phiên âm IPA – Cách phát âm chuẩn quốc tế

V. Những lưu ý khi sử dụng thì Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian.

Đối với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by this time, while, before, after, unless,… chúng ta không sử dụng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

E.g: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim. (Sai)

→  You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Đúng)

(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)

2. Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

  • State: be, cost, fit, mean, suit
  •  Possession: belong, have
  •  Senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  •  Feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  •  Brainwork: believe, know, think, understand

E.g:  Linda will have been having his driver’s license for over two months. (Sai)

→ Linda will have had his driver’s license for over two months. (Đúng)

(Linda sẽ có bằng lái xe trong khoảng 2 tháng.)

3. Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung.

thi-tuong-lai-hoan-thanh-tiep-dien

E.g: You will have been waiting for more than two hours when his plane finally arrives.

→ You are going to have been waiting for more than two hours when his plane finally arrives.

(Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng nữa thì máy bay của anh ấy mới đến.)

4. Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed

E.g: The famous artist will have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (Chủ động)

(Vị họa sĩ nổi tiếng sẽ vẽ bức tranh tường trong hơn 6 tháng cho đến khi nó hoàn thành.)

→ The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (Bị động)

(Bức tranh tường sẽ được vẽ bởi vị họa sĩ nổi tiếng trong hơn 6 tháng cho đến khi nó hoàn thành.)

5. Trạng từ (Adverb) được đặt sau  WILL trong thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Các trạng từ như: always, only, never, ever, still, just được đặt sau WILL hoặc động từ TO BE trong thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.

E.g: You will only have been waiting for a few minutes when her plane arrives.

You are only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives.

(Bạn sẽ chỉ phải chờ khoảng vài phút nữa thì chuyến bay của cô ấy sẽ đến.)

Tìm hiểu thêm: Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

VI. Phân biệt thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thànhTương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúcS + will + have + V3/ppS + will have been + V-ing
Cách sử dụng Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.

E.g.1: I’ll have finished my task by 9 p.m.

(Tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ lúc 9 giờ tối.)

E.g.2: They’ll have repaired that house by October next year.

(Họ sẽ sửa lại ngôi nhà đó vào tháng 10 năm sau.)

E.g.3: When his mother comes back home, the boy will have finished his homework.

(Khi mẹ cậu bé trở về nhà, cậu sẽ làm xong bài tập về nhà.)

Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

E.g.1: By July, we’ll have been living in this house for 7 years.

(Tính tới tháng 7, chúng tôi sẽ sống ở ngôi nhà này được 7 năm.)

E.g.2: He will have been studying Japanese for 2 years by the end of this year.

(Đến cuối năm nay anh ấy sẽ học tiếng Nhật được 2 năm.)

Dấu hiệu nhận biếtCác cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

  • By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
  • By then
  • By the time + mốc thời gian
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

  •  By … for (+ khoảng thời gian)
  •  By then
  •  By the time

Mọi người cũng quan tâm: CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH

VII. Bài tập Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

BÀI TẬP: bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Your sister___________ (get) pregnant for 7 months?

2. My grandfather_______________ (write) this novel for 2 months by the end of this month.

3. She_________________ (work) for this company for 5 years by the end of this year.

4. I_______________ (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.

5. My mother____________ (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.

6. By the end of the week I _______________ (work) here for four months.

7. By the end of this month we ______________ (live) together for six years.

8. By the end of the term she ______________ (study) for nine years.

9. By midnight we ________________  (play) this computer game for 48 hours.

10. She ______________ (talk) on the phone for the last couple of hours.

Exercise 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:

1. Mary wants to speak with you. – Please tell her that I ______ her as soon as I’m free.

A. will call

B. will have called

C. will have been calling

2. Let’s meet at eleven o’clock tomorrow. – Sorry, I _____ at eleven o’clock.

A. will be working

B. will have worked

C. will have been working

3. Say goodbye to Ann now. By the time you return, she ______ for New York.

A. will be leaving

B. will have left

C. will have been leaving

4. By 2020, he ______ as the director of this company for thirty years.

A. will work

B. will be working

C. will have been working

5. Why don’t you ask Jim for help? I’m sure that he _____ you.

A. will help

B. will have helped

C. will have been helping

6. Please don’t ring the doorbell when you get here. My baby ______.   .

A. will be sleeping

B. will have slept

C. will have been sleeping

7. Where are you going to spend your vacation? – I don’t know yet. Maybe we _____  to Italy next summer.

A. will go

B. will have gone

C. will have been going

8. She promised that she ______ him about it.

A. won’t tell

B. wouldn’t tell

C. won’t have told

9. Oh, you’ll recognize him. He ____ a brown leather jacket and a red scarf.

A. will be wearing

B. will have worn

c. will have been wearing

10. She buys too many things. She_____ all her money long before her next pay.

A. will be spending

B. will have spent

C. will have been spending

Exercise 3: Điền vào chỗ trống

1. I (work) ____ all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.

2. How long (you/wait) ____ when you finally get your exam results?

3. Julie (not/eat) ____ much, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.

4. How long (she/plan) ____ to move house when she finally moves?

5. (She/wait) ____ long by the time we get there?

6. (He/play) ____ computer games for ten hours when he finally stops?

7. (study) ____ all day, so they’ll want to go out in the evening.

8. They (not/stay) ____ in the hotel for long when she arrives.

9. We (not/do) ____ this project for long when the inspector arrives.

10. How long (you/work) ____ on this project when it is finished?

ĐÁP ÁN

Exercise 1:

1. Will your sister have been getting pregnant for 7 months?

2. My grandfather will have been writing this novel for 2 months by the end of this month.

3. She will have been working for this company for 5 years by the end of this year.

4. I will have been doing my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.

5. My mother will have been cooking dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.

6. By the end of the week, I will have been working here for four months.

7. By the end of this month, we will have been living together for six years.

8. By the end of the term, she will have been studying for nine years.

9. By midnight, we will have been playing this computer game for 48 hours.

10. She will have been talking on the phone for the last couple of hours.

Exercise 2:

1. A

2. A

3. B

4. C

5. A

6. A

7. A

8. B

9. A

10. B

Exercise 3:

1. I will have been working all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.

2. How long will you have been waiting when you finally get your exam results?

3. Julie won’t have been eating much, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.

4. How long will she have been planning to move house when she finally moves?

5. Will she have been waiting long by the time we get there?

6. Will he have been playing computer games for ten hours when he finally stops?

7. They will have been studying all day, so they’ll want to go out in the evening.

8. They won’t have been staying in the hotel for long when she arrives.

9. We won’t have been doing this project for long when the inspector arrives.

10. How long will you have been working on this project when it is finished?

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập của thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn. WISE hy vọng bài viết này sẽ giúp ích trong quá trình học tập tiếng Anh và làm việc của các bạn.

Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow FanpageGroup cộng đồng nâng bandYoutube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin bổ ích và tài liệu hấp dẫn hơn nữa nhé.

Xem thêm:

Học IELTS online

GIÚP BẠN TIẾT KIỆM

gif-45-mobile-new

HỌC PHÍ

uu-dai-giam-45
ly-do-hoc-ielts-wise

GIÁO TRÌNH IELTS CHI TIẾT

Bộ giáo trình IELTS được xây dựng khoa học với tất cả các dạng đề, các tips và chiến lược dựa trên kinh nghiệm của đội ngũ giảng viên kinh nghiệm với người chịu trách nhiệm chính đó là nhà sáng lập WISE ENGLISH, anh Lưu Minh Hiển (Thủ khoa Đại học Manchester, Anh Quốc)

CAM KẾT ĐẦU RA BẰNG VĂN BẢN

Tất cả khóa học tại WISE đều được cam kết đầu ra bằng Hợp đồng, nếu học viên thi không đạt đầu ra thì được học lại miễn phí cho đến khi đạt được cam kết. Tuy nhiên, hầu hết các bạn đều đạt được đầu ra sau chương trình học.

ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CHẤT LƯỢNG IELTS 8.0+

Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao, được chọn lựa khắt khe, tận tâm, chuyên nghiệp, hỗ trợ học viên 24/7 cùng BỘ PHẬN GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG đảm bảo trải nghiệm của học viên trong từng buổi học.

PHƯƠNG PHÁP HỌC VƯỢT TRỘI

RÚT NGẮN đến 80% THỜI GIAN HỌC mà vẫn đạt KẾT QUẢ ẤN TƯỢNG bằng phương pháp học Từ Vựng 6 Bước & Nghe Tự Động dựa trên nền tảng khoa học TƯ DUY NÃO BỘ (NLP) và NGÔN NGỮ (LINGUISTICS).

UY TÍN HÀNG ĐẦU

WISE luôn nằm trong TOP ĐẦU trung tâm Anh ngữ của Đà Nẵng, đồng thời là ĐỐI TÁC CHÍNH THỨC của Hội Đồng Anh (British Council), IDP Vietnam, INTESOL Worldwide và các tổ chức lớn, uy tín khác.

Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Giờ
Phút
Giây
Giờ
Phút
Giây
Hotline: 0901270888