Những giới từ chỉ vị trí thông dụng nhất trong tiếng Anh

4.5/5 - (2 bình chọn)

Giới từ chỉ vị trí được sử dụng rất thường xuyên. Nhưng liệu bạn đã biết cách sử dụng nó một cách hiệu quả nhất chưa? Cùng WISE tổng hợp một số giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng nhé!

gioi-tu-chi-vi-tri

I. Giới từ chỉ vị trí là gì

Giới từ chỉ vị trí là những từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ chỉ vị trí, nơi chốn. Chúng được dùng để làm rõ vị trí của chủ thể đang đề cập.

Xem thêm: Trung tâm tiếng Anh Hà Nội chất lượng

Một số giới từ thông dụng và cách dùng:

Giới từCách sử dụngVí dụ
At (ở, tại)
  • Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể.
  • Dùng chỉ nơi làm việc, học tập.

 

  • At home, at the station, at the airport, at the cinema,…
  • At work , at school, at college …
In (trong, ở bên trong)
  • Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều.
  • Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước.
  • Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi/ taxi.
  • Dùng chỉ phương hướng.
  • Một số cụm từ chỉ nơi chốn.
  • In the room, in the building, in the park…
  • In Vietnam, in Ho Chi Minh city, in Seoul,…
  • In a car, in a taxi
  • In the middle, in the back…
  • In the South, in the North…
On (trên, ở trên)
  • Chỉ vị trí trên bề mặt.
  • Chỉ nơi chốn hoặc số tầng trong tòa nhà.
  • Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân.
  • Dùng trong cụm từ chỉ vị trí.
  • On the table, on the wall,…
  • On the floor, on the farm,…
  • On a bus, on a plan, on a bicycle,…
  • On the left, on the right,…
By/ next to/ beside(bên cạnh)
  • Dùng để chỉ vị trí bên cạnh.
  • By window, next to the car, beside the house…
Under (dưới, bên dưới)
  • Dùng để chỉ vị trí bên dưới và có tiếp xúc bên dưới của bề mặt.
  • Under the table…
Below (bên dưới)
  • Dùng để chỉ vị trí bên dưới nhưng lại không có tiếp xúc bề mặt bên dưới.
  • Below the surface…
Over (qua)
  • Chỉ vị trí vượt qua một địa điểm nào đó.
  • Over the bridge…
Above (bên trên)
  • Chỉ vị trí phía trên nhưng có khoảng cách với bề mặt.
  • Above my head…
Between (ở giữa).
  • Dùng để diễn tả vị trí ở giữa 2 nơi, địa điểm nào đó nhưng tách biệt, cụ thể.
  • Between the sea and the mountains…
Among (ở giữa)
  • Dùng để diễn tả vị trí ở giữa nhưng địa điểm không thể xác định rõ ràng.
  • Among the trees…
Behind (đằng sau)
  • Chỉ vật ở phía đằng sau.
  • Behind the scenes…
Across from/ opposite (đối diện)
  • Chỉ vị trí đối diện với một vật thể nào đó.
  • Across from the bookstore, opposite the bank…
In front of (phía trước)
  • Dùng để chỉ vị trí ở phía trước nhưng không có giới hạn.
  • In front of the mirror…
Near, close to (ở gần)
  • Dùng để chỉ vị trí ở gần trong một khoảng cách ngắn, cụ thể, nhất định.
  • Near the front door, close to the table…
Inside (bên trong)
  • Dùng để chỉ vị trí ở bên trong một vật nào đó.
  • Inside the box…
Outside (bên ngoài)
  • Dùng để chỉ vị trí vật ở bên ngoài một vật nào đó.
  • Outside the house…
Round/ Around (xung quanh)
  • Dùng để chỉ vật khi ở vị trí xung quanh một địa điểm khác.
  • Around the park…

II. Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1) I eat…….home with my family

A. at

B. in

C. on

D. beside

2) May comes……..April.

A. before

B. after

C. from

D. against

3) There is a clock………the wall in class.

A. near

B. across

C. on

D. at

4) Wher is Susan? She is sitting………Jim.

A. on

B. under

C. between

D. next to

5) We’re studying………Sai Gon University.

A. at

B.in

C.of

D. from

6) There are 40 students…….the class.

A. inside

B. in

C. at

D. over

7) My pen is…….the books and the computer.

A. among

B. down

C. up

D. between

8) I saw a mouse……the chair.

A. among

B. between

C. in

D. behind

9) My house is……to the hospital.

A. close

B. near

C. opposite

D. across

10) We come……Viet Nam.

A. in

B. above

C. from

D. below

Đáp án:

1) A

2) B

3) C

4) D

5) A

6) B

7) D

8) D

9) A

10) C

Bài 2: Chọn giới từ đúng

1. Laura: I felt really afraid when I was walking home from/off the club. All the time I could hear someone behind/in front of me, but I didn’t dare turn round.

Sophie: I expect you were imagining it.

Laura: No, I wasn’t. I saw him after I’d come in across/through the gate. He was wearing a long black coat that came down well below/under his knees.

2. David: You know Adam, don’t you? He’s very strange. He walked right along/past me yesterday as I was coming among/down the stairs, but he didn’t say hello.

Tom: The other day he was sitting beside/opposite me at lunch, so I couldn’t help looking at him, I said hello, but he didn’t speak

Đáp án:

  1. from/behind
  2. across/ under
  3. along/ down
  4. opposite

WISE đã tổng hợp một số giới từ chỉ vị trí, các bạn nhớ ôn tập và xem thêm mẹo dùng giới từ trong tiếng Anh để

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

Vì vậy đừng quên theo dõi các bài viết mới và follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé. Chúc các bạn học vui!

tang-sach-ielts-tu-a-z-free

Tìm hiểu thêm:

Học IELTS online
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hotline: 0901270888